Tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

Tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?

Tuổi Nhâm Tuất hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982 mệnh Thủy rất hợp với các màu Trắng, Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ những màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như coi về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống tâm linh thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa tâm linh của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt, cúng các thiết bị đồ dùng theo tuổi gia chủ.

1. Thông tin chung tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982

- Năm sinh dương lịch: 1922, 1982 và 2042

- Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất

- Mạng Thủy

- Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy và chắc bạn cũng dễ dàng đoán ra người mạng Thủy hợp nhất với đen. Ngoài ra màu trắng cũng sẽ rất hợp với bản mệnh của bạn đấy vì Kim sẽ sinh Thủy.

- Màu tương khắc: Theo quan hệ tương khắc thì Thổ là hành khắc hành Thủy, vì thế, bạn hãy tránh dùng màu vàng và vàng đất.

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

3. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Nhâm Tuất

Màu trắng: Màu trắng được coi là đại diện cho sự hoàn hảo, vì nó là màu sắc tinh khiết và hoàn thiện nhất. Đó là màu đại diện cho sự tươi sáng và xóa bỏ mọi dấu vết của hành động trong quá khứ. Thế giới này có màu trắng tinh khiết nhất, cuối cùng sẽ được sơn bởi màu sắc được cung cấp bởi kinh nghiệm và lựa chọn cuộc sống của mình. Màu của sự tăng cường các quá trình phản chiếu, sáng tạo và thức tỉnh.

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen gắn liền với sức mạnh, sự sợ hãi, bí ẩn, sức mạnh, uy quyền, thanh lịch, trang trọng, chết chóc, xấu xa và hung hăng, uy quyền, nổi loạn và tinh vi.

Màu xanh dương: Xanh dương là đại diện cho màu sắc của biển, của trời còn xanh là cây đại diện cho rừng núi, cây cối. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính “xanh dương còn có liên hệ mật thiết đối với trí tuệ và sự thông minh”. Quan điểm này đã được các nhà khoa học chứng minh là tồn tại và chính xác.

3. Tổng quan vận mệnh tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982

Cuộc đời Nhâm Tuất thường bị đe dọa bởi các yếu tố bệnh tật và những vấn đề xảy ra trong cuộc sống, vì thế ít khi được vui vẻ. Những mục tiêu và dự định trong cuộc đời muốn được hoàn thành và thành công thì phải từ tuổi 45 trở đi. Từ độ tuổi kể trên thì bạn mới tạo dựng được sự vững chắc về sau

Người Nhâm Tuất cầm tinh cho Chó, tuổi Nhâm Tuất, 1 tượng trưng của sự trung thành. Người Nhâm Tuất cần khắc phục được những điểm yếu thông qua sự rèn luyện, tu chí để phát triển tốt nhất.

Người Nhâm Tuất hiền lành, tốt bụng, thẳng thắn, biết nghĩ cho người khác nhiều hơn bản thân, họ còn rất chăm chỉ, ham học hỏi, có chí tiến thủ cao.

Người Nhâm Tuất chính trực và thẳng thắn trong giao tiếp, không thích sự vòng vo và công bằng khi đứng ra làm “Người Phán Xử”…nhưng chính sự thẳng thắn mà họ hay bị phản ứng mạnh trước sự bất công nào đó trong cuộc sống công thêm tính cách đa nghi, chỉ tin vào những gì mình tận mắt chứng kiến dẫn đến dễ nhận định sai.

Trong công việc người Nhâm Tuất luôn nhiệt huyết, hết mình cống hiến, luôn biết hy sinh vì tập thể chứ không màng lợi ích cá nhân, nếu là 1 người quản lý thì người Nhâm Tuất rất kỷ luật và biết quan tâm đến nhân viên của mình.

Thêm nữa trong công việc Nhâm Tuất khó tiến thủ do đức tính quá trung thành của mình, tuổi Nhâm Tuất hay có xu hướng ổn định ở 1 công ty. Về mặt tình cảm thì người tuổi 1982 rất tình cảm, quan tâm và chăm sóc gia đình mình rất tốt, họ coi trọng các giá trị truyền thống và có khả năng kết nối, duy trì tình cảm mọi người trong gia đình.

Do hoàn cảnh gia đình nên gia đạo của bạn không được mấy tốt đẹp, cần phải sáng suốt và khéo léo xử lý thì mọi việc mới được êm xuôi. Trong suốt cuộc đời, công danh chỉ tạo được ở mức độ trung bình mà thôi.

Sự nghiệp khá khó khăn mới có thể gây dựng được, vào tuổi 47 hay 48 trở đi thì mới có thêm nhiều cơ hội để tạo sự nghiệp vững chắc. Tiền tài của bạn không dư dả nhiều, nhưng không đến mức thiếu thốn, vẫn đảm bảo được cho cuộc sống.

* Tuổi Nhân Tuất 1982 hợp con số nào?

- Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 9

- Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8

* Tuổi Nhân Tuất 1982 hợp hướng nào?

- Nam mạng:

+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát)

- Nữ mạng:

+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát)

* Tuổi Nhân Tuất 1982 hợp tuổi nào?

- Nam mạng:

+ Trong làm ăn: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân

+ Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu

Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: Nhâm Tuất, Bính Thìn, Mậu Dần

+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Tuất, Bính Dần, Mậu Thìn, Canh Thìn

+ Tuổi kỵ: Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu và Mậu Ngọ

* Tuổi đại kỵ tuổi Nhâm Tuất

Trong suốt cuôc đời Nhâm Tuất nên tránh kết hôn hay hùn hơp làm ăn với những người thuôc các tuổi sau: Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu. Đinh Mão, nên nhớ rằng khi cùng kết hơp với những tuổi này sẽ găp nhiều khó khăn và thất bai vì thế nên tránh xa thì tốt hơn.

Nếu kết hôn cùng những tuổi này thì cuộc sống không những khó khăn nghèo khổ mà thậm chí còn phải lâm vào cảnh biệt ly, xa vắng thậm chí là tuyệt mạng, nhưng nếu đã trót nặng tình với nhau muốn cùng nhau ăn đời ở kiếp thì không nên tổ chức lễ cưới linh đình, hay làm lễ ra mắt họ hàng mà chỉ nên âm thầm ăn ở với nhau thì mọi chuyện sẽ được êm xuôi.

Trong gia đình nếu giữa cha mẹ và con cái khắc tuổi thì hàng năm nên cúng sao giải hạn, đồng thời nhường nhịn lẫn nhau thì cuộc sống sẽ được vui vẻ, êm ấm.

T/H.

Tin bài liên quan