Tên gọi là đặc điểm nhận diện và có ảnh hưởng đến cuộc đời một con người. Lựa chọn cái tên phù hợp là điều vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ tham khảo cách đặt tên cho con hay và ý nghĩa nhất.
- Quốc Khánh: niềm vui của bố mẹ, như Quốc Khánh là ngày vui của đất nước.
- Gia Khánh: may mắn, niềm tự hào của gia đình
- Đức Khánh: may mắn, đức tính tốt
- An Khánh: bình an, may mắn
- Khánh Huy: tương lai tươi sáng, may mắn, vẻ vang, huy hoàng
- Trí Bảo, Bảo Minh: Sáng dạ, thông minh và quý báu
- Bảo Phú: Phú quý, may mắn
- Bảo Tuấn: khôi ngô, tuấn tú
- Bảo Duy: Nho nhã, hạnh phúc
- Gia Bảo: Bảo bối của gia đình
- Anh Bảo: tinh anh, sáng dạ và tài giỏi
- Gia Minh: thông minh, sáng dạ, bình yên, hạnh phúc
- Gia Đức: Tài đức, cách sống nhân nghĩa là kim chỉ nam
- Gia Khánh: niềm vui của gia đình
- Gia Phúc: phúc báu của gia đình
- Gia Nguyên: tài giỏi, trí tuệ và trở thành người trụ cột gia đình
- Khánh An: vui vẻ và bình an
- Khánh Kim: hân hoan, vui vẻ và đủ đầy như một chiếc chuông vàng.
- Khánh Thi: dịu dàng, hòa nhã, vui vẻ.
- Khánh Ngọc: quý giá, thịnh vượng, vui vẻ.
- Khánh Như: Vui vẻ và như ý
- Bảo Vy: phú quý, vinh hoa, nhỏ bé, tốt lành, may mắn.
- Thanh Hà: Dòng sông êm đềm, thuần khiết, linh hoạt, dễ dàng
- Yến Nhi: vui vẻ như chim Yến mùa xuân
- Cẩm Anh: Sự xinh đẹp của hoa cẩm chướng, thông minh, tinh anh
- Tú Linh: thanh tú, giỏi giang hơn người
- Thục Nghi, Gia Nghi: xinh đẹp, thục nữ
- Thùy Dương: thùy mị, dịu dàng và tươi sáng như mặt trời
- Kim Yến: tinh anh, vui tươi
- Tuệ Anh: thông minh, dũng cảm và kiên cường
Mệnh Kim đại diện cho kim loại bền vững và quý giá. Kim được nung ở nhiệt độ cao sẽ chuyển hóa thành dạng lỏng - sinh Thủy. Do đó, Thủy là “con” của mệnh Kim.
Bố mẹ mệnh Kim có thể đặt tên cho con theo mệnh Thủy như: Long Hải, Thanh Thủy, Như Nguyệt, Hương Giang,…
Mệnh Mộc đại diện cho cây cối, gỗ, tượng trưng cho sự phát triển, sự sinh sôi nảy nở. Cây cối bị đốt cháy sẽ sinh lửa nên Mộc sinh Hỏa.
Bố mẹ mệnh Mộc có thể đặt cho con những tên gọi thuộc mệnh Hỏa như: Hoàng, Bách, Vỹ, Đăng Mạnh, Ngân, Lan, Liên, Trúc,...
Chúng đại diện cho sự đâm chồi, mang đến hy vọng về những điều tốt đẹp, niềm hạnh phúc và nhiều mơ ước hoài bão.
Thủy là nguồn sống, nơi xuất phát và nuôi dưỡng của muôn loài thực vật. Thủy sinh Mộc là một trong những quan niệm rất phổ biến của người phương Đông. Bố mẹ mệnh Thủy có thể đặt cho con những tên gọi đại diện cho mệnh Mộc để mang đến sự dung hòa, đem lại nhiều sự may mắn.
Những cái tên mang tính cách mạnh mẽ, ôn hòa và thẳng thắn như: Quyết Thắng, Khôi Anh, Thành Công, Minh Dũng hay mang ý nghĩa nhẹ nhàng, uyển chuyển như: Thanh Lam, Ngọc Đan, Tuệ Nhi, Khiết Anh,…
Hỏa đại diện lửa và ánh sáng. Ngọn lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, trở về với đất nên Hỏa sinh Thổ.
Bố mẹ mệnh Hỏa có thể đặt tên cho con theo mệnh Thổ để tạo sự hợp vận, mang đến phúc lộc và bình an như: Gia An, Gia Bảo, Minh Quý, Minh Nhật Huy Quang, Mộc Lan, Vân Nhi, An Nhiên, Trà My, Hạnh An,...
Thổ tượng trưng cho đất trời, Kim nằm trong Thổ (kim loại được khai thác từ đất) nên Thổ sinh Kim.
Bố mẹ mệnh Thổ có thể đặt tên cho con theo mệnh Kim để mang lại nhiều điều may mắn, xua đuổi những điều xui xẻo tiêu cực như Kim Bảo, Gia Minh, Ngọc Quý, Bảo Minh, Gia Nguyên, Tường Vy, Ánh Minh, Châu Kim, Linh Lan,...
Khi nghiên cứu cách đặt tên cho con theo tứ trụ, cần dựa vào thời gian em bé ra đời để lập lá số Tứ Trụ cho con. Từ lá số này, bố mẹ sẽ dễ dàng lựa chọn được tên gọi phù hợp, giúp đổi vận mệnh và hạn chế nhược điểm khiếm khuyết của vận mệnh của trẻ.
4 trụ ngày, tháng, năm, giờ sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi, hay còn gọi là Bát tự.
- Thiên Can: Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý
- Địa Chi: Sửu, Tý, Mão, Dần, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọc, Dậu, Thân, Tuất, Hợi
Trong đó các chi sẽ đại diện cho Hành:
- Dần, Mão thuộc hành Mộc
- Thìn, Sửu, Tuất, Mùi là hành Thổ
- Tị, Ngọ là hành Hỏa
- Dậu, Thân là hành Kim
- Hợi và Tý sẽ là hành Thủy
Sau khi tìm hiểu được ý nghĩa của tứ trụ của bé, bố mẹ hãy điều chỉnh nghiên cứu cách đặt tên cho con sao cho phù hợp. Nếu thiếu mất hành nào thì bạn phải đặt tên con có hành đó để khắc phục, chọn thêm tên đệm để bổ sung giúp vận mệnh của bé tốt hơn.
Theo phong thủy, 12 con giáp được chia thành 4 nhóm và mỗi nhóm sẽ gồm 3 con giáp có những nét tính cách tương đồng, liên quan tới nhau được gọi là tam hợp, mang đến sự hòa hợp:
- Nhóm 1: Dần - Ngọ - Tuất
- Nhóm 2: Hợi - Mão - Mùi
- Nhóm 3: Thân - Tý - Thìn
- Nhóm 4: Tỵ - Dậu - Sửu
Tiếp đó, có 6 cặp nhị hợp (lục hợp) là: Tý - Sửu, Dần - Hợi, Mão - Tuất, Thìn - Dậu, Tỵ - Thân, Ngọ - Mùi.
Những con giáp hay khắc khẩu hoặc áp chế lẫn nhau trong các phương diện cuộc sống thì gọi là tứ hành xung, là sự xung khắc, không hòa hợp.
Bố mẹ đặt tên cho con có thể căn cứ vào bộ tam hợp, nhị hợp, tránh đặt theo tứ hành xung sẽ mang đến điều không may mắn hay khiến tích cách của bố mẹ và con cái không hợp nhau.
Đứa trẻ tuổi Tý từ khi sinh ra đã mang nhiều phúc khí, vận mệnh thuận buồm xuôi gió nhưng nhưng thiếu tinh thần nhẫn nại cùng ý chí quyết tâm vượt khổ.
Bố mẹ khi đặt tên cho con nên bổ sung ý nghĩa chấn định tinh thần, cường vượng ý chí như: Mạnh Hùng, Anh Dũng, Hùng Cường, Huy Hoàng, Mạnh Cường, Minh Anh, Ánh Dương, Thanh Mẫn,…
Đứa trẻ tuổi Sửu mang số mệnh tốt đẹp, vật chất đủ đầy, tình cảm chan chứa lại không hay gặp trắc trở trong cuộc đời.
Bố mẹ nên chọn tên mang hàm nghĩa hài hòa, cát tường để tiếp thêm vận khí cho mọi việc diễn ra hanh thông, suôn sẻ như: An Khang, Mẫn Tiệp, Đức Bình, Minh Đức, Trường An, Thái Vân, Tâm An, Dạ Thảo, Hoài An, Ngọc Khánh, Minh Vy,…
Đứa trẻ tuổi Dần có khí chất mạnh mẽ, lòng ôm chí lớn nhưng dễ cố chấp, bảo thủ và hung bạo.
Bố mẹ nên đặt tên cho con theo hướng giản dị, nhu hòa, có ý nghĩa thanh tao nhã nhặn để kiềm chế phần nào tính cách nóng nảy, tỏa ra khí chất phong độ của người nho nhã như: Thanh Viễn, An Thái, Thiện Nhân, Trường Phúc, Ngọc Thái, Ngọc Lâm, Thanh Thảo, Thanh Thu, Thanh Thủy, Nhã Giang, Ngọc Lan, Chi Mai,…
Trái ngược với tuổi Dần, đứa trẻ tuổi Mão tính tình hiền lành và có phần nhu nhược.
Bố mẹ nên ưu tiên những cái tên thể hiện khí chất cao sang quyền quý và có uy lực như Ngọc Dương, Thái Dương, Dương Thái, Hồng Phúc, Quang Minh, Tấn Dương, Minh Nguyệt, Hà Giang, Nhã Trúc, Bảo Lan,…
Đứa trẻ tuổi Thìn có mệnh cách cao quý, khí chất hơn người, không những có năng lực mà còn có phong độ, phẩm chất nên không bao giờ phải thua kém người khác.
Bố mẹ khi đặt tên cho con có thể thoải mái lựa chọn một cái tên hay, mang ý nghĩa tốt đẹp.
Tuổi này sinh ra đã có ý chí mạnh mẽ nhưng trong mệnh gặp nhiều gian truân, thử thách và dễ bị cám dỗ.
Bố mẹ nên chuẩn bị cho con một tên có có âm điệu dễ chịu, ý nghĩa hướng thiện để tăng cường tuệ căn, giúp con đứng vững can trường trước mọi cám dỗ như: An Khánh, Tường An, Thiện Nhân, Thanh Liêm, Minh Thuận, Mỹ Hạnh, Hạnh Phúc, Tâm Lan, Hoàng Lan,…
Bé tuổi Ngọ có nhiều phúc khí, nếu cha mẹ tích lũy thiện duyên đủ lớn thì vận trình tăng tiến không ngừng, có thể trở thành anh tài tuấn kiệt, nội trổi vững vàng, xuất sắc trong số những người cùng trang lứa.
Đứa trẻ tuổi Ngọ phù hợp những cái tên có ý nghĩa may mắn thể hiện sự phóng khoáng tài giỏi nhưng không kém phần khiêm tốn lễ độ như: Bình An, Tuấn Anh, Việt Hoàng, Đại Dương, Văn Khiêm, Hữu Tài, Tố Tâm, Ánh Nguyệt, Mai Lan, Diệu Hương,…
Đứa trẻ tuổi Mùi đa phần nhã nhặn nhưng sức khỏe không tốt lắm, cần được trợ giúp, che chở để một đời an khang, không phải tới lui bệnh viện.
Bố mẹ nên đặt những tên mang ý nghĩa khỏe mạnh cát tường như: An Tường, Anh Thái, Thanh Tùng, Gia Bách, Gia Bảo, Thái Trung, Hồng Liên, Đông Vy, Trà Giang, Lan Trúc,…
Đặc điểm của đứa trẻ tuổi Thân là tính hiếu kỳ tò mò và đôi khi sẽ làm ra những tình huống vượt ngoài dự đoán.
Bố mẹ nên đặt cho chúng cái tên ôn hòa, nghiêm túc, ổn định, có âm bằng, nhã nhặn và chậm rãi để có thể làm giảm tức khí, mang đến sự hài hòa, cân bằng, bình tĩnh, nghiêm cẩn như: Gia Bình, Trường Sơn, Thanh Tùng, Bảo Long, Gia Khánh, Lâm Phong, Ngọc Bích, Dương Vân, Mai Lan, Thanh Tâm, Thu Hiền,…
Nam nên lấy tên hài hòa nhu thuận để ức chế sự tùy tiện ngẫu hứng, coi trời bằng vung còn nữ thì ngược lại, cần cái tên mạnh mẽ cương trường để bổ sung khí chất, không quá mềm yếu nhu nhược.
Gợi ý một số tên có thể tham khảo, ví như con trai tên Anh Thái, Thái Khoa, Bình An, Tường Minh, Đông Nam, Hoàng Nam,… con gái tên Nhã Trúc, Ngọc Vân, Như Quỳnh, Mỹ Dung, Ngọc Hoa,…
Đứa trẻ tuổi Tuất sống một đời bình an, không cần lo lắng hay ngại ngần bất cứ vấn đề gì bởi được thần linh che chở, ông trời ưu ái.
Việc chọn tên cho bé chỉ cần mang ý nghĩa điềm đạm, hanh thông như: Tùng Bách, Ngọc Lâm, Đông Phong, Nhật Minh, Ngọc Vũ, Thái Trang, Mai Linh, Tuyết Trang, Bích Hạnh, Thái Hà,…
Tuổi Hợi bình an, gia trạch thuận hòa, được bố mẹ nuôi dưỡng và dạy dỗ nghiêm khắc, có thể đạt được thành tựu nhưng thiếu hụt lớn nhất là nhân duyên với của cải, như vậy sẽ không thể tụ tài.
Bé cần một cái tên để mời gọi tài thần nhưng không được quá thô tục như: Minh Tài, Thái Vũ, Bảo Hoàng, Minh Khánh, Tấn Lộc, Minh Thông, Kim Ngân, Bảo Châu, Kim Xuyến, Ngọc Tuyết,…
Thần số học (Numerology) nghiên cứu về những con số và các tác động sóng rung của những con số đối với đời sống con người.
Bước 1: Đối chiếu bảng quy đổi các con số ra chữ cái đã được nghiên cứu và công nhận.
Bước 2: Viết đầy đủ tên mà mẹ muốn đặt cho bé. Ghi cả họ và tên và nên viết kèm các chữ cái và chữ số dựa trên bảng quy đổi trên. Sau đó, cộng tất cả các con số lại sao cho tổng của con số cuối cùng nằm trong khoảng từ 2-11.
Ví dụ: Nguyễn Văn A = 5+7+3+7+5+5+4+1+5+1=43=4+3=7
Bước 3: Với biểu đồ, các con số được quy định theo vị trí cố định. Ghi tất cả các con số và số lượng được quy đổi của ngày sinh và tên vào biểu đồ.
Biểu đồ ngày sinh của người có ngày sinh 5/7/1994
Bước 4: Kết hợp lại hai biểu đồ để ra được một biểu đồ mới, các con số được lấp đầy sẽ làm gia tăng mũi tên.
Biểu đồ kết hợp cho ra kết quả
Nếu biểu đồ tên kết hợp với ngày sinh đầy đủ, không trống nhiều chỗ thì đây được xem là tên gọi ý nghĩa, mang đến nhiều sự thuận lợi, may mắn và tài lộc.
Ngày xưa, người ta thường đặt tên xấu cho dễ nuôi, không bị trời bắt đi mất, tuy nhiên, việc này chỉ là truyền miệng. Ngày nay, cái tên là đại diện cho con người và mang đến nhiều giá trị cho cuộc sống. Vậy nên, bố mẹ nên chọn cho con một cái tên đẹp cả về hình thức lẫn ý nghĩa, đừng chỉ chạy theo sở thích nhất thời.
Một cái tên có kết hợp hài hòa giữa thanh bằng và thanh trắc sẽ trở nên ấn tượng hơn. Bố mẹ cũng nên tránh đặt tên hoàn toàn thanh trắc (những dấu sắc, hỏi, ngã, nặng) gây cảm giác nặng nề, trắc trở.
Theo kinh nghiệm từ thực tế cuộc sống, ở những nơi như trường học, công ty,... tên gọi được sắp xếp theo bảng chữ cái nên bố mẹ cần lưu ý khi đặt tên cho con. Tùy vào mong muốn mà bố mẹ có thể lựa chọn những âm đầu, giữa hay cuối bảng chữ cái. Tất nhiên, điều này hoàn hoàn chỉ là kinh nghiệm cá nhân.
Theo phong tục Việt Nam, việc đặt trên trùng với họ hàng, người thân là điều không tốt và nên tránh. Nhiều người cho rằng khi gọi tên con hằng ngày sẽ thể hiện sự vô lễ, bất kính với thế hệ đi trước. Như vậy, con sẽ không được tổ tiên phù trì, phù hộ. Ngay cả đặt trùng tên với anh chị em cùng vai vế trong nhà cũng không nên.
Nhiều bố mẹ lựa chọn đặt cùng tên lót cho các con mình để tăng sự gắn kết. Chẳng hạn như Ngọc Anh - Ngọc Ánh; Thanh Hà - Thanh Hằng, Hà Huy - Hà Linh, Minh Tâm - Minh Thu,… Điều này thường phổ biến hơn giữa 2 bé sinh đôi hoặc cùng giới tính.
Có những gia đình mà ông bà muốn giành phần đặt tên cho bé. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì ông bà cũng rất yêu cháu và muốn quyết định một việc quan trọng. Bố mẹ lắng nghe và tham khảo ý kiến của ông bà nhưng người đưa ra quyết định cuối cùng vẫn chính là bố mẹ.
Cha mẹ là người đặt tên cho con nhưng con mới là người sống với nó cả đời. Hãy đặt mình vào vị trí của con để nghĩ xem mai này bé có thích tên của mình không nhé.
- Không nên đặt tên cho con theo trào lưu vì có thể tương lai sẽ không phù hợp, thậm chí còn ảnh hưởng đến cuộc sống của bé sau này.
- Không nên lựa chọn những cái tên tiêu cực hoặc đọc lái, gợi ra sự tiêu cực như: Hận Thù, Tiến Tùng (Túng Tiền),...
- Hạn chế đặt cho con những cái tên quá cầu toàn, hoàn mỹ, tạo áp lực đánh giá cho con như: Mỹ Nhân, Thành Công, Ngọc Ngà, Trạng Nguyên, Tài Đức,...
- Không nên chọn các cụm từ có sự trúc trắc, âm tiết khó đọc, nặng nề như: Trịnh Hạ Ngọc Mỹ, Nguyễn Thịnh Vượng, Đỗ Đặng Việt Vũ,...
- Các tên gây nhầm lẫn về giới tính như như: Nam, Thịnh, Quân, Trung,... cho con gái và ngược lại.
- Hạn chế đặt tên con giống hoàn toàn với các nhân vật lịch sử, chính trị hoặc mang màu sắc chính trị.
- Không nên chọn các từ quá xa lạ, khó hiểu, có các tên nước ngoài nếu gia đình hoặc bé không phải quốc tịch nước ngoài hoặc được sinh ra ở nước ngoài.
* Thông tin trong bài viết mang tính tham khảo.