Xem tuổi xung khắc để lấy vợ lấy chồng, làm ăn kinh doanh là điều quan trọng sẽ quyết định sự thành công hay thất bại, hạnh phúc hay chia ly từ biệt trong tương lai. “Có thờ có thiêng có kiêng có lành” Giáp Ngọ hợp, khắc với tuổi nào, sinh năm 1954, 2014 kỵ tuổi gì, nên tránh những tuổi gì trong làm ăn kinh doanh, hôn nhân và cuộc sống theo các khía cạnh cung phi, thiên can, địa chi, ngũ hành...
- Sinh năm 2014, 1954 là tuổi con Ngựa
- Năm sinh âm lịch: Giáp Ngọ
- Mệnh: Kim - Sa Trung Kim - Vàng trong cát
+ Tương sinh: Thủy, Thổ
+ Tương khắc: Mộc, Hỏa
- Thiên can: Giáp
+ Tương hợp: Kỷ
+ Tương hình: Mậu, Canh
- Địa chi: Ngọ
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
- Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Giáp Ngọ, Kỷ Hợi, Bính Thân.
+ Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Bính Thân, Giáp Ngọ, Canh Tý, Kỷ Hợi, Nhâm Dần và Quý Tỵ kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, viên mãn.
+ Tuổi kỵ: Quý Mão, Đinh Dậu, Tân Mão và Kỷ Dậu.
- Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Bính Thân, Nhâm Dần và Giáp Ngọ.
+ Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu, đó là các tuổi Bính Thân, Giáp Ngọ, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Canh Tý và Quý Tỵ.
+ Tuổi kỵ: Quý Mão, Đinh Dậu, Tân Mão và Kỷ Dậu.
- Nam mệnh thuộc cung Tốn, hành Mộc hợp với màu tương sinh thuộc hành Thủy là Đen, Xanh nước biển; màu tương hợp của hành Mộc là Xanh lá cây; màu nâu, vàng của hành Thổ vì Mộc chế ngự được Thổ.
Kỵ các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa như Đỏ, Hồng, Tím vì sẽ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
- Nữ mệnh thuộc cung Khôn, hành Thổ các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Giáp Ngọ
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng…
- Nam mệnh tuổi Giáp Ngọ mệnh cung Mộc (Tốn), nên hợp với số: 0, 2, 7, 9
- Nữ mệnh tuổi Giáp Ngọ mệnh cung Thổ (Khôn), nên hợp với số: 2, 3, 4, 7
Ý nghĩa của các con số:
- Số 2: Là một cặp, một đôi, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.
- Số 3: Là con số vững chắc, phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật, và con số 3 là số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc và sự hài hòa của môi trường.
- Số 4: Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Trung Quốc nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.
- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.
- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.
Trong công việc làm ăn hay kết hôn bạn nên tránh những tuổi sau đây: Đinh Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu và Tân Mão vì những tuổi này rất kỵ với những tuổi của bạn.
Nếu bạn gặp những tuổi này trong vấn đề hôn nhân thì bạn không nên làm lễ thành hôn linh đình, gặp trong vấn đề làm ăn thì không nên giao dịch liên quan đến vấn đề tiền bạc.. Trong gia đình thân tộc thì nên làm lễ giải hạn hàng năm.
T/H.