Những người sinh năm 2021, 1961 Tân Sửu mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Được đứng ở vị trí thứ 2 trong 12 con giáp. Trâu được xem là một loài vật rất to khỏe, chịu thương, chịu khó làm việc vất vả. Nên những người tuổi Trâu thường hay rất chịu đựng, hy sinh, đơn giản lại mộc mạc, thật thà, chân thành.
Chính vì vậy mà những người tuổi Trâu thường rất được nhiều người kính trọng. Trong cuộc sống hay trong công việc những người tuổi Tân Sửu thường là những nhà lãnh đạo rất tận tâm, họ luôn có sự chuẩn bị chu đáo cho mọi việc. Những người tuổi Trâu họ luôn chuẩn bị với một tâm lý vững vàng, rất ít bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh.
Có thể nói điểm mạnh của những người tuổi Trâu, đó là họ rất lương thiện, siêng năng, chịu khó, cần cù, bền bỉ và thận trọng trong mọi việc. Tuy nhiên những người tuổi Trâu đôi khi rất bướng bỉnh, khó gần và không có khả năng biểu hiện cảm xúc của mình.
Tuổi Tân Sửu đa phần cuộc đời của họ sẽ gặp được nhiều may mắn, đường công danh khá thuận lợi có nhiều cơ hội để phát triển mạnh mẽ. Nhất là vào thời kỳ trung vận sự nghiệp của họ sẽ có những dấu ấn rõ nét.
Sinh vào năm Tân Sửu những quý cô thuộc tuổi này cuộc đời sẽ có rất nhiều tốt đẹp về tình cảm. Thuở nhỏ cuộc sống gặp phải nhiều vấn đề lao đao, chỉ đến trung vận mới được vững chắc, còn về các vấn đề khác như gia đình và sự nghiệp thì chỉ khi gặp phải thất bại họ mới tìm đến được thành công được, về hậu vận mới được an nhàn.
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách) Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY Con nhà HUỲNG ĐẾ (phú quý)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON ĐƯỜI ƯƠI
Ông Quan Đế độ mạng: Tân Sửu mạng Thổ tuổi này, Số cùng với mạng lắm lần khắc khe Vận thời đời đổi ngửa nghiêng, Nhiều phen lận đận lắm lần gian nan. Nếu sanh mùa Hạ thời may, Thanh nhàn thong thả ít ai dám bì. Số này chết hụt nhiều khi, Nhờ ơn trời Phật không thì mạng vong. Anh em cha mẹ hai dòng, Nếu không chồng vợ lòng dòng đôi ba. Nếu không thay vợ đổi nhà, Cuộc đời luống chịu vui chiều buồn mai. Cho hay số phận Thiên Tài, Tu nhân tích đức phước nhờ mai sau.
CUỘC SỐNG: Tân Sửu, cuộc đời nhiều may mắn, đường công danh phát triển mạnh mẽ, có thể vào trung vận có nhiều kết quả về danh phận. Đời sống có thể lên đến tuyệt đỉnh của cuộc đời. Tóm lại tuổi Tân Sửu có nhiều hay đẹp về cuộc sống cũng như về danh vọng và sự nghiệp. Tuổi Tân Sửu, phát triển mạnh về công danh, trung vận và hậu vận nhiều sung sướng.
TÌNH DUYÊN: Về vấn đề tình duyên tuổi Tân Sửu có chia làm ba giai đoạn như sau: Nếu bạn sanh vào những tháng này thì cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng này thì cuộc đời có hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch. Nếu bạn sanh vào những tháng này thì cuộc đời bạn được hưởng hạnh phúc, một chồng một vợ mà thôi, đó là bạn sanh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH: Công danh lúc trung vận có thể lên đến tuyệt đỉnh của dạnh vọng đời sống có phần sung túc về vấn đề này. Gia đạo yên hòa, không có gì xảy ra, nhưng về hậu vận thì hay lộn xộn và bê bối. Phần sự nghiệp hay đẹp, liên quan đến vấn đề công danh, công danh lên cao thì sự nghiệp được vững chắc tiền bạc đầy đủ hoàn toàn sung túc cho cả cuộc đời.
TUỔI HỢP CHO LÀM ĂN: Nếu trong sự làm ăn hay phát triển công danh, bạn nên lựa những tuổi này mà cộng tác hay hợp tác thì có phần tốt đẹp, thâu được những thắng lợi về tài lộc, đó là các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ. Kết hôn hay làm ăn với những tuổi này thì được tốt.
LỰA CHỌN VỢ CHỒNG: Trong việc kết hôn, bạn nên lựa chọn những tuổi này thì cuộc sống bạn có nhiều tốt đẹp và có phần làm ăn được phát đạt giàu sang, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi. Nếu kết hôn với những tuổi trên bạn sẽ tạo được cuộc sống giàu sang phú quý. Nếu bạn kết hôn với những tuổi này thì bạn chỉ tạo được cuộc sống trung bình mà thôi, vì những tuổi này chỉ hạp vào đường tình duyên mà không hạp về đường tài lộc, đó là các tuổi: Nhâm Dần, Mậu Thân. Nếu kết hôn với những tuổi này, đời sống của bạn chỉ tạo được một cuộc sống khả dĩ bảo đảm cho cuộc đời ở mức trung bình và chỉ sống trong sự nghèo khổ triền miên, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Giáp Thìn, Bính Thìn. Có những năm không hạp tuổi, nếu bạn tính việc hôn nhân sẽ không thành, hay thành thì sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi. Những năm mà không nên cưới vợ, nếu cưới vợ thì gặp cảnh trên. Sanh vào những tháng này cuộc đời bạn sẽ có nhiều vợ, đó là sanh vào những tháng: 1, 2, 3, 4, 8 và 9 Âm lịch. Tuổi Tân Sửu có những năm khó khăn nhất là những năm ở vào số tuổi: 18, 24, 28 và 33 tuổi. Những tuổi này đề phòng tai nạn hay bịnh tật.
NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ: Những tuổi sau đây, bạn không nên kết duyên hoặc hợp tác làm ăn, vì kết duyên hay hợp tác làm ăn bạn sẽ bị biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời. Đó là bạn kết duyên với những tuổi: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi. Như đã nói ở trên, khi phạm nhằm tuổi Đại Kỵ, bạn nên giản dị và cẩn thận đến mức tối đa trong cuộc sống cũng như trong việc làm ăn. Về việc hôn nhân hạnh phúc, nếu gặp tuổi đại kỵ thì nên âm thầm kết duyên hơn là làm rầm rộ, kỵ nhất là mâm trầu hay ra mắt bà con cha mẹ. Đây là vấn đề tạm thời, chứ thật ra gặp tuổi Đại Kỵ mà hiệp hôn hay làm ăn thì quá khó khăn trong vấn đề tài lộc, lẫn công danh và sự nghiệp. Nên tùy theo năm mà cúng sao hạn, nếu gặp hạn trường hợp kết hôn, giao dịch với tuổi Đại Kỵ, vì sao hạn mỗi năm khác và thay đổi suốt 60 năm.
NGÀY, GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT: Tuổi Tân Sửu xuất hành vào ngày chẵn, giờ lẻ và tháng lẻ thì thuận tiện nhất trong việc làm ăn cũng như về tài lộc. Xuất hành vào những ngày, giờ nói trên thì rất tốt về tài lộc cũng như về tình cảm.
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu kiêng kỵ:
+ Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
- Nam: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
- Nữ: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
Nam hợp các số: 1, 3, 4
Nữ hợp các số: 1, 3, 4
Nam mạng:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát)
Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi
+ Tuổi kỵ: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi
Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi
+ Tuổi kỵ: Giáp Thìn, Bính Thìn
T/H.