Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất sinh năm 2018, 1958: Tổng quan về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp, cùng xem người sinh năm 2018, 1958 Mậu Tuất mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày? Chi tiết về cuộc đời, công danh tiền tài, tình duyên, gia đạo, tuổi hợp làm ăn…
- Sinh năm 2018, 1958 là tuổi con Chó
- Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất
- Mệnh: Mộc - Bình Địa Mộc - Gỗ đồng bằng
+ Ngũ hành tương sinh: Hỏa, Thủy
+ Ngũ hành tương khắc: Thổ, Kim
- Thiên can: Mậu
+ Tương hợp: Quý
+ Tương hình: Nhâm, Giáp
- Địa chi: Tuất
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Theo quan điểm truyền thống xưa nay, Tuất (con chó) là con vật trung thành, thẳng thắn, trọng tình trọng nghĩa và dám hy sinh mọi điểu cho người mình yêu thương, kính trọng. Mặc dù đứng gần cuối cùng trong hàng 12 con giáp nhưng con chó rất được coi trọng.
Người thuộc tuổi Mậu Tuất lúc nhỏ thường gặp phải nhiều trở ngại trong cuộc đời, trung vận và hậu vận có thể gặp được nhiều may mắn hưởng hạnh phúc và an nhàn. Tuổi Mậu Tuất số tốt hơn người khác, cuộc đời khá tốt đẹp từ thuở nhỏ cho đến khi về già, cả về công danh, tài lộc, tiền bạc lẫn tình cảm đều rất tốt đẹp. Tuổi Mậu Tuất số hưởng thọ trung bình từ 67 đến 75 tuổi.
Tuy nhiên, nếu biết tu nhân tích đức, làm thiện thì được gia tăng tuổi thọ, còn nếu ăn ở gian ác thì bị giảm thọ. Tuổi Mậu Tuất hoàn toàn sung sướng vào tiền vận, trung vận và cả hậu vận, phần công danh, tiền bạc lẫn tình cảm đều được dồi dào.
Bình Địa Mộc gặp mưa thì tốt, không ưa chốn khắc nghiệt có tuyết sương, lớn lên thành cây gỗ tươi tốt, dùng để dựng nhà. Mệnh Bình Địa Mộc ưa nóng, hợp mùa xuân mùa hạ.
Những người tuổi Tuất chính trực và thẳng thắn. Họ giàu lòng chính nghĩa, làm việc một cách công bằng, thích bênh vực kẻ yếu và chống lại cái ác. Không chỉ mạnh mẽ mà họ còn là người giàu cảm xúc khi sẵn sàng lắng nghe người khác tâm sự, do đó có thể thấy họ luôn sống hòa đồng với mọi người xung quanh.
Trong công việc, người tuổi Tuất luôn làm việc có trách nhiệm và tập trung cao độ cho nhiệm vụ của mình, chính vì hế mà họ chiếm được lòng tin của đồng nghiệp và cấp trên. Một điều đáng nói chính là sự nghiệp mà họ theo đuổi luôn cao quý và có giá trị.
Vẻ bề ngoài giản dị, thật thà nhưng tiềm ẩn sâu bên trong là sự thông minh, sắc sảo và vô cùng nhạy bén, người tuổi Tuất rất cẩn thận và có sự cảnh giác cao. Mọi người xung quanh phải rất cố gắng và nỗ lực thì mới có thể bước vào trái tim họ. Đôi khi người tuổi này thường khiến cho người khác khó chịu vì tính đa nghi của mình.
* Phật Bà Quan Âm độ mạng: Đoán xem số mạng tuổi này, Mạng Mộc bình địa là cây đất bằng. Hạ Thu lỗi số khó khăn, Hai mùa vất vả lăng xăng cực hoài. Đông Xuân thời đặng gặp may, Thanh nhàn sung sướng ít ai dám bì. Có lúc tai nạn hiểm nguy, May nhờ Phật độ không bì bỏ thân. Tiền vận lắm lúc lôi thôi, Nhà cửa nhiều lớp có rồi cũng tan. Nhưng mà mạng số giàu sang, Vinh hoa phú quý an nhàn tấm thân. Số đặng vui vẻ thảnh thơi, Người nhờ âm đức của Trời ban cho.
* CUỘC SỐNG: Tuổi Mậu Tuất hoàn toàn sung sướng vào tiền vận, trung vận và cả hậu vận, phần công danh, tiền bạc lẫn tình cảm đều được dồi dào. Tóm lại, tuổi Mậu Tuất hoàn toàn tốt đẹp về cuộc đời, không quá long đong như các tuổi khác. Gian ác thì sẽ bị giảm kỷ; cũng như nếu có nhiều phúc đức, làm được nhiều việc thiện thì sẽ gia tăng thêm niên kỷ.
* TÌNH DUYÊN: Về vấn đề tình duyên, tuổi Mậu Tuất chia ra làm ba giai đoạn như sau: Nếu bạn sinh vào những tháng này; thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 5, 7 và 11 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này; thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 3, 4, 6 và 12 Âm lịch. Và nếu bạn sinh vào những tháng này; thì cuộc đời bạn hoàn toàn được hưởng lấy hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng 2, 9 và 10 Âm lịch.
* GIA ĐẠO, CÔNG DANH: Phần gia đạo có nhiều tốt đẹp, số phải nhờ đến sự phụ giúp của vợ mới tốt. Công danh vào mức trung bình, có tên tuổi vào khoảng năm 30 tuổi trở đi. Sự nghiệp được xây dựng hoàn thành vào khoảng tuổi 31 trở đi. Tiền bạc đầy đủ và có phần sung túc trong suốt cuộc đời.
* TUỔI HỢP CHO LÀM ĂN: Nếu làm ăn hay giao dịch về tiền bạc nên tìm những tuổi này: Đinh Hợi, Quý Mão; hợp tác hay hùn hợp làm ăn với những tuổi này thì không sợ có sự thất bại, mà trái lại có nhiều thành công.
* LỰA CHỌN VỢ CHỒNG: Nếu kết hôn hay tính việc hôn nhân, nên lựa chọn những tuổi sau đây kết hôn, thì tạo được cuộc sống giàu sang phú quý, đó là các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi. Kết hôn với những tuổi này đời bạn chỉ có một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ. Nếu kết duyên với những tuổi này, đời bạn có thể bị nghèo khổ, khó thoát được cuộc sống không có nhiều hay đẹp, đó là nếu bạn kết duyên với các tuổi: Nhâm Dần và Bính Thân. Những năm này bạn không nên cưới vợ, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 20, 26, 32, 38, 44, 50 và 56 tuổi. Nếu cưới vợ vào những năm này phải gặp cảnh xa vắng hoặc vợ hoặc chồng ăn ở với nhau không được chọn đời. Sinh vào những tháng này bạn phải có nhiều vợ hay có số đào hoa, đó là bạn sinh vào những tháng 2, 3, 5, 6, 7 và 11 Âm lịch.
* NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ: Nếu kết hôn hay làm ăn với những tuổi này thì có thể bị tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Tân Sửu và Quý Sửu. Trong cuộc đời, kỵ nhất là gặp phải những tuổi đại kỵ, như vậy nếu trong việc hôn nhân nếu đã thương yêu nhau rồi sau mới biết là hai bên ở trong trường hợp tuổi khắc kỵ thì tốt hơn là nên âm thầm ăn ở với nhau, tránh việc làm lễ lạt hôn phối linh đình. Kỵ ra mắt hai họ, có như vậy thì mới có thể ở với nhau được trọn đời. Còn trong việc làm ăn, nhờ tránh kỵ hùn hạp hoặc hợp tác với người có tuổi khắc kỵ với mình. Trong gia tộc nếu gặp tuổi kỵ thì hằng năm phải coi theo sao hạn của từng người mà cúng sao giải hạn thì mới khỏi bị xung khắc.
* NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT: Tuổi Mậu Tuất có những năm khó khăn nhất là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 24, 27, 29 và 31. Những năm này nên đề phòng tai nạn hay hao tài
* NGÀY, GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT: Ngày giờ xuất hành hợp nhất của tuổi Mậu Tuất là những ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ; xuất hành theo như trên thì sẽ thu được nhiều kết quả, nhiều thắng lợi về tài lộc, cũng như về mọi sự trong cuộc sống.
- Từ 20 đến 25 tuổi: Năm 20 tuổi, có nhiều hay đẹp về vấn đề tài lộc, việc thi cử có phần kết quả chắc chắn. 21 tuổi, năm này công việc bình thường, tài lộc yếu kém rõ rệt, 22 và 23 tuổi, hai năm này nên cẩn thận, coi chừng tai nạn hay gặp nhiều rủi ro trong cuộc sống. 24 và 25 tuổi, hai năm này phát vượng về tình cảm, công danh nhiều tốt đẹp.
- Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi, cẩn thận vào việc giao dịch làm ăn, không nên đi xa, hay giao dịch về tiền bạc có hại, nên cẩn thận việc thi cử. 27 và 28 tuổi, hai năm này công việc làm ăn hay cuộc sống ở trong mức độ bình thường. 29 và 30 tuổi, hai năm này, nên lo cho danh phận, kết quả nhỏ về tài lộc.
- Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, có triển vọng tốt đẹp cho cuộc đời, năm này phát đạt mạnh mẽ và có phần tốt đẹp về công danh lẫn sự nghiệp, 32 và 33 tuổi, có kết quả mau lẹ về tài lộc, năm 33 tuổi nên cẩn thận việc tiền bạc và coi chừng tai nạn. 34 và 35 tuổi, hai năm này bình thường, không có gì quan trọng xảy ra.
- Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, những năm này gặp nhiều may mắn, số bạn vào những năm này thì được nhiều kết quả tốt đẹp. 37 và 38, hai năm này có hơi kỵ, không nên đi xa hay làm ăn lớn. 39 và 40 tuổi, hai năm này nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về cuộc sống, nên lo toan cuộc sống gia đình thì tốt hơn.
- Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian này, cuộc sống bạn có nhiều tốt đẹp tuy nhiên nên cẩn thận công việc làm ăn, nên lo lắng về vấn đề công danh và sự nghiệp. Cuộc sống có nhiều lo buồn về gia đạo.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Khoảng thời gian này bạn nên bình tĩnh tinh thần, có nhiều sự xích mích xảy ra cho cuộc sống của bạn, nên cẩn thận trong việc giao dịch hay những việc làm ăn. Tất cả mọi việc gì bạn cũng nên suy nghĩ kỹ trước khi bắt tay vào việc.
- Từ 51 đến 55 tuổi: Thời gian này mọi việc đều có phần tốt đẹp, về cuộc sống cũng như về gia đạo và tình cảm. Hãy cố gắng xây dựng làm ăn và lo lắng nhiều cho con cái, bản mạng của bạn rất vững vàng trong suốt thời gian này và đây cũng là lúc bạn gặp được nhiều tốt đẹp cho cuộc đời bạn.
- Nam mệnh:
+ Hướng Bắc - Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Đông - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
+ Hướng Nam - Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Đông Nam - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
- Nữ mệnh:
+ Hướng Tây Bắc - Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Đông Bắc - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Tây - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
+ Hướng Tây Nam - Diên niên: Mọi sự ổn định
- Nam mệnh: Màu xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc. Màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa.
- Nữ mệnh: Màu vàng, nâu thuộc hành Thổ. Màu trắng, bạc, kem thuộc hành Kim.
+ Màu kỵ: Là màu của hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu của hành Thổ gồm vàng, nâu đất, cà phê.
- Nam mệnh:
+ Trong làm ăn: Quý Mão và Đinh Hợi
+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Tỵ, Đinh Mùi, Kỷ Hợi, Quý Mão, Đinh Dậu và Ất Mùi
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu
- Nữ mệnh:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Kỷ Hợi và Ất Tỵ
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Kỷ Hợi, Đinh Dậu, Ất Tỵ, Đinh Mùi và Ất Mùi
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu.
- Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 9
- Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8
Ý nghĩa của các con số:
- Số 3: Là con số vững chắc, phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật, và con số 3 là số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc và sự hài hòa của môi trường.
- Số 4: Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Trung Quốc nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.
- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn.
- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.
- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.
- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.
T/H.
- Xem thêm: Tử vi chọn đời cho 12 con giáp theo các tuổi
- Xem thêm: Tử vi theo giờ sinh cho 12 con giáp theo các tuổi
- Xem thêm: Tử vi theo ngày sinh cho 12 con giáp theo các tuổi