Những người sinh năm 2027 (hoặc 1967) Đinh Mùi mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
- Sinh năm 2027, 1967 là tuổi con Dê
- Năm sinh âm lịch: Đinh Mùi
- Mệnh: Thủy - Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
+ Ngũ hành tương sinh: Mộc, Kim
+ Ngũ hành tương khắc: Hỏa, Thổ
- Thiên can: Đinh
+ Tương hợp: Nhâm
+ Tương hình: Tân, Quý
- Địa chi: Mùi
+ Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuổi Đinh Mùi có con đường tình duyên không thuận lợi ngay từ đầu, có thể phải qua vài ba lần mới ổn. Nếu không thì vợ chồng tình duyên nhạt nhẽo, không hạnh phúc lắm. Người này vợ chồng nên sống xa nhau mới bền lâu. Tuồi Đinh Mùi đối nhân xử thế khôn ngoan lại thảo tâm, nên họ thu phục được lòng người, nhè nhàng trên con đường thăng tiến quan trường, nghề nghiệp. Tuổi Mùi được no ấm sung túc suốt đời, thảnh thơi thoải mái.
Những người phụ nữ tuổi Đinh Mùi thường có cuộc đời lận đận, vất vả hơn những người đàn ông tuổi Đinh Mùi. Thuở tiền vận của họ phải trải qua rất nhiều khó khăn, buồn phiền. Bắt đầu từ thời trung vận trở đi cuộc sống của họ mới được tốt đẹp và yên ổn hơn.
Công danh và sự nghiệp của nam mạng Đinh Mùi có khá nhiều may mắn, vì thế sự nghiệp sớm vững vàng. Sinh ra đã có số được hưởng giàu sang, sung sướng vì thế nên cuộc đời ít khí gặp cảnh trái ngang hay vướng chuyện buồn khổ.
Nư mạng gia đạo tốt, không có khó khăn hay sóng gió, được yên bình và hạnh phúc. Đường công danh không được tốt cho lắm, nếu có cũng chỉ đạt được mức trung bình mà thôi. Tuổi 40 trở đi, thì sự nghiệp sẽ được phát triển vững mạnh, vận tiền tài khá tốt, không lo túng thiếu.
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
+ Màu tương sinh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
Màu kiêng kỵ:
+ Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Nam mệnh hợp các số: 6, 7, 8
- Nữ mệnh hợp các số: 3, 4, 9
Nam mạng:
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng:
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát)
Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý
+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý, Bính Dần, Mậu Ngọ và Đinh Tỵ
+ Tuổi kỵ: Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn và Ất Mão
Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần
+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần
+ Tuổi kỵ: Nhâm Tý, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Giáp tý, Bính Ngọ, Giáp Thìn và Canh Tý
Những tuổi như: Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn và Ất Mão, được xem là 6 tuổi kỵ nhất với Đinh Mùi. Những tuổi này không hề hợp với bạn bất cứ một khía cạnh nào trong cuộc sống, có nghĩa là khắc về tình cảm, về công danh sự nghiệp và tài lộc, do đó nên tránh những tuổi này ra thì hơn.
Nếu đã trót thương và muốn đi tới hôn nhân cũng người kỵ tuổi, tốt nhất là bạn không nên làm lễ cưới hay lễ ra mắt linh đình, hai người chỉ nên âm thầm mà ăn ở với nhau mới mong giảm được hoạn nạn. Còn việc làm ăn, tốt nhất nên tránh nếu không muốn bị thất bại và thua lỗ.
T/H.