Sinh năm 1999 Kỷ Mão thuộc mệnh Thổ, Thành Đầu Thổ nghĩa là đất trên thành, vì vậy màu bản mệnh của tuổi Kỷ Mão chính là gam màu nâu, vàng như: Vàng chanh, vàng nghệ, vàng tươi, vàng ánh, kim, nâu đồng, nâu đất,… Tiếp đó, Hỏa sinh Thổ vì vậy màu tương sinh của tuổi Kỷ Mão 1999 chính là gam màu đỏ, tím như đỏ rượu, đỏ mận, đỏ tươi, đỏ đô, hồng, tím… có rất nhiều màu sắc dành cho người sinh năm 1999 Kỷ Mão khi chọn lựa trang phục, màu nội thất, màu nhà hay màu xe.
Kỷ Mão là những người có khát khao vô cùng mạnh mẽ. Dù trong bất kỳ lĩnh vực nào, từ học tập, công việc, tài chính cho đến tình yêu họ đều cố gắng, nỗ lực hết khả năng của mình để vươn tới thành công. Chính vì thế mà họ thường xây dựng cho mình hình ảnh của một người trưởng thành dù tuổi đời còn khá trẻ.
Tuổi Kỷ Mão, sống được một đời sống có phần sung túc về tiền bạc, tình cảm dồi dào, có đủ khả năng tạo lấy một cuộc sống hoàn toàn êm đẹp cho cuộc đời, cuộc sống không đến nỗi phải có nhiều khổ cực về thể xác, có thể còn lên cao về đường tài lộc nữa, vào khoảng tuổi 34 trở đi thì đường tài lộc có cơ hội phát đạt mạnh mẽ.
- Sinh năm 1939, 1999 là tuổi con Mèo
- Năm sinh dương lịch: 1939,1999 và 2059
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Mão
- Mệnh Thổ
- Màu tương sinh của tuổi Kỷ Mão: Người tuổi Kỷ mão có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.
- Màu tương khắc của tuổi Kỷ Mão: Người tuổi Kỷ mão nên tránh dùng màu xanh, xanh lục vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Kỷ mão.
- Màu chế khắc: có thể đeo trang sức màu xanh lam, đen (hành thổ)
- Màu kiêng kỵ: tránh đeo trang sức màu xanh lục (hành mộc - tương khắc). Những màu thuộc hành Mộc sẽ làm cho người mệnh Thổ cảm thấy bị ức chế, không thoải mái, công việc trì trệ.
Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mệnh của chủ xe.
– Xe Màu vàng, màu nâu đất: Màu vàng, màu nâu đất chính là màu bản mệnh của tuổi Kỷ mão. Nếu Đi xe Màu vàng, màu nâu đất người tuổi Kỷ mão không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.
– Xe Màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi chính là màu tượng trưng cho hành Kim. Theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim mà tuổi Kỷ mão thuộc mệnh Thổ, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.
– Xe màu đen, xanh nước: màu đen, xanh nước là tượng trưng cho mệnh Thủy, Tuổi Kỷ mão mạng Thổ có màu tượng trưng là màu vang, màu nâu đất. Theo ngũ hành thì Thổ khắc Thủy, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.
– Xe màu xanh lục: màu xanh lục tượng trưng cho mệnh Mộc. Theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ,mà tuổi Kỷ mão thuộc mệnh Thổ tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.
– Xe Màu đỏ, màu hồng, màu tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím tượng trưng cho mệnh Hỏa, Theo ngũ hành thì Hỏa sinh Thổ. Tuổi Kỷ mão thuộc mệnh Thổ Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.
Kỷ Mão là những người có khát khao vô cùng mạnh mẽ. Dù trong bất kỳ lĩnh vực nào, từ học tập, công việc, tài chính cho đến tình yêu họ đều cố gắng, nỗ lực hết khả năng của mình để vươn tới thành công. Chính vì thế mà họ thường xây dựng cho mình hình ảnh của một người trưởng thành dù tuổi đời còn khá trẻ.
Những người sinh năm 1999 sở hữu trong mình tính cách thẳng thắn và cởi mở. Với năng lượng của Thổ khiến cho ý chí của họ kiên định hơn so với các tuổi Mão còn lại. Do đó mà trong công việc, Kỷ Mão thường được cấp trên đánh giá khá cao và thường được giao cho những nhiệm vụ quan trọng.
Mỗi khi phải đối mặt với những rắc rối trong cuộc sống thì người Kỷ Mão thường có xu hướng thu mình lại, suy nghĩ kỹ càng trước khi hành động. Họ luôn tính toán huy động mọi nguồn lực có trong tay và sử dụng chúng sao cho khéo léo nhất.
Nam giới Kỷ Mão điềm đạm, chín chắn. Nữ giới ngọt ngào, nhã nhặn, do đó mà người Kỷ Mão dễ dàng chiếm được cảm tình của những người xung quanh.
Tuổi Kỷ Mão nữ mệnh có một đời sống có phần sung túc về mặt tiền bạc, phần tình cảm dồi dào. Bạn có đủ khả năng tạo lấy một cuộc sống hoàn toàn tốt đẹp cho cuộc đời mình. Cuộc sống của bạn không đến nỗi phải có nhiều cực khổ về mặt thể xác, có thể bạn còn lên cao về đường tài lộc nữa. Vào khoảng năm 34 tuổi trở đi thì con đường tài lộc có cơ hội phát đạt mạnh mẽ nhất.
Nữ giới tuổi Kỷ Mão có cơ hội phát triển về sự nghiệp, công danh, số được hưởng tài lộc vào thời kì trung vận, cuộc sống có nhiều sung sướng. Nữ giới tuổi Kỷ Mão có tuổi thọ trung bình vào khoảng từ 62 đến 68 tuổi là đạt mức tối đa, tuy nhiên nếu làm phúc, ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng tuổi thọ còn nếu sống gian ác, ăn ở thất đức thì sẽ bị giảm tuổi thọ.
Tuổi Kỷ Mão nam mệnh có nhiều vất vả trong cuộc sống vào khoảng thời gian từ 21 đến 28 tuổi, tuy nhiên bắt đầu thời gian từ 29 tuổi trở đi thì cuộc sống có nhiều hy vọng tốt đẹp. Thời gian này có thể có cơ hội tạo ra tương lai và sự nghiệp, cuộc sống thì khó nắm được phần vững chắc. Về phần tài lộc và sự nghiệp cũng hay bị thay đổi và không bao giờ yên ổn để an tâm theo đuổi những ý định của cuộc đời mình. Tuy nhiên bắt đầu từ tuổi 30 trở đi thì mọi việc có thể tạm yên ổn, phần sự nghiệp hơi vững vàng nhưng vẫn ở vào mức độ bình thường.
- Nam mệnh:
+ Hướng Bắc - Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Đông - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Nam - Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Đông Nam - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
- Nữ mệnh:
+ Hướng Tây Bắc - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Đông Bắc - Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Tây - Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Tây Nam - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Những người sinh năm 1999 Kỷ Mão hợp với tuổi nào?
- Nam mệnh:
+ Trong làm ăn: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Giáp Thân.
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi và Mậu Dần. Nếu bạn kết hôn với tuổi Tân Tỵ sẽ phát triển tiền bạc, giàu sang dư dả. Kết hôn với tuổi Nhâm Ngọ sẽ phát triển về công danh, hào tài vượng phát. Kết hôn với tuổi Giáp Thân và Đinh Hợi công danh và tiền bạc mua phát đạt được hưởng phú quý. Kết hôn với tuổi Mậu Dần sẽ được hưởng phú quý.
+ Tuổi kỵ: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Đinh Dậu, Bính Tý và Quý Dậu
- Nữ mệnh:
+ Trong làm ăn: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Giáp Thân
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi và Mậu Dần. Nếu bạn kết duyên với tuổi Tân Tỵ và Nhâm Ngọ cuộc sống của bạn sẽ giàu sang. Còn kết duyên với tuổi Giáp Thân và Đinh Hợi thì cả công danh lẫn tài lộc đều tốt đẹp. Với tuổi Mậu Dần bạn sẽ hợp về đường tình duyên và có cơ hội làm giàu nhanh chóng.
+ Tuổi kỵ: Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Bính Dậu, Bính Tý và Quý Dậu
- Nam mệnh: 1, 6, 7
- Nữ mệnh: 2, 5, 8, 9
Ý nghĩa của các con số theo phong thủy:
- Số 1: Là con số của các vị thần, là con trai của cõi trời. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, là sự độc nhất vô nhị.
- Số 2: Là một cặp, một đôi, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.
- Số 5: Tượng trưng cho danh dự, quyền lực và sự trường thọ, bất diệt. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.
- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn.
- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.
- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.
- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.
Trong công việc làm ăn cũng như việc kết hợp lương duyên hoặc tài lộc bạn đừng nên hợp tác, kết duyên hay làm ăn với những tuổi Kỷ Mão, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Bính Dậu, Bính Tý và Quý Dậu vì khi kết hôn hay hợp tác làm ăn với những tuổi này, bạn sẽ gặp vào sao tuyệt mạng hoặc biệt ly vào giữa cuộc đời.
Nếu gặp tuổi kỵ, trong vấn đề làm ăn không nên giao dịch về chuyện tiền bạc, về hôn nhân thì không nên làm lễ hôn nhân hay ra mắt họ hàng. Trong gia đình, con cái cần phải cúng sao hạn để giải hạn từng năm và phải tùy theo sao hạn của mỗi độ tuổi mà cúng thì sẽ được giải hạn.
T/H.