Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Tân Hợi sinh năm 1971.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Tân Hợi 1971 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng tuổi Tân Hợi. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nữ mạng sinh năm 1971 tuổi Tân Hợi, tức tuổi con Heo. Thường gọi là Khuyên Dưỡng Chi Trư, tức Lợn nuôi nhốt. Mệnh Kim – Thoa Xuyến Kim – nghĩa là Vàng trang sức.
- Mệnh: Thoa Xuyến Kim gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ sinh Kim: Tốt.
- Địa chi: Hợi gặp Sửu: Bình thường.
- Thiên can: Tân gặp Tân: Tốt.
- Sao chiếu mệnh: Sao La Hầu.
- Vận hạn: Hạn Diêm Vương.
- Vận niên: Trư Phùng Hỏa.
- Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế.
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Tử.
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Lục Hoang Ốc.
Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận. Sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.
Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.
Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim. Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.
Đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, bạc bài, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.
Xâu chuỗi lại vấn đề ta thấy rằng năm gặp sao La hầu chiếu mạng nên tránh đầu tư làm ăn lớn, cẩn thận phát sinh những chuyện đào hoa bất chính, đề phòng đau ốm, tranh chấp cãi cọ, kiện cáo hoặc mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, nghi ngờ, khó giải trình.
Sao La Hầu là một hung tinh thuộc hành Kim, rất kỵ với cả nam và nữ mệnh, nhất là nam mệnh. Phàm là nam giới gặp La Hầu chiếu mệnh thì cực độc, gia trạch bất an, quan vận nghiêng ngả, cần đặc biệt chú ý tới bản thân mình hơn, tránh chuyện thị phi và các tranh chấp không cần thiết.
Vì sao La Hầu thuộc hành Kim nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, Mộc, sinh xuất với Thủy. Do đó:
- Sao La Hầu kỵ các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam… và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.
- Sao La Hầu hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất… và màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, vàng ánh kim…
- Sao La Hầu kỵ nhất vào tháng 1 và tháng 7 âm lịch, đây là hai tháng sao này tác họa mạnh nhất.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao La Hầu là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Lễ cúng dâng sao giải hạn sao La Hầu thường thực hiện vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là ngày mồng 8 tháng 1 âm lịch vì đây là ngày La Hầu tinh quân giáng trần. Mệnh chủ thắp đúng 9 ngọn nến hoặc đèn xếp theo hình bên dưới.
Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu vào 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đỏ (mão não đỏ, ngọc hồng lưu…).
Để giải hạn được sao La Hầu mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền” lạy về hướng Bắc, vào lúc 21h đến 23h. Qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.
Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h.
Sắm lễ cúng giải hạn sao La Hầu
- 9 ngọn đèn hoặc nến
- Bài vị màu vàng của sao La Hầu
- Mũ vàng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Chai nước
Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.
Lưu ý: Để giải hạn sao La Hầu tất cả mọi thứ bạn chuẩn bị cần phải màu vàng. Nếu những thứ gì có màu sắc khác thì bạn có thể dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới mâm sau đó để lễ lên phía trên.
– Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Người gặp hạn Diêm Vương sẽ có tài lộc, gia đình hạnh phúc vẹn toàn. Thế nhưng nếu đau lâu ắt khó qua khỏi, đặc biệt đàn bà lâm sản nạn sẽ vong mạng.
Theo những tài liệu cổ xưa để lại thì hạn Diêm Vương được cô đúc trong hai câu thơ lục bát:
“Diêm Vương rất kỵ đàn bà
Rủi lầm sản nạn chắc là mạng vong”
Theo ý tứ của hai câu thơ trên, hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với những người thuộc phái nữ, đặc biệt, những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng.
Nhiều ghi chép khác về hạn Diêm Vương, hạn này ngoài phụ nữ thai sản bị ảnh ảnh hưởng nặng nề thì những người bị đau yếu, bệnh tật nếu không được chữa trị cẩn thận cũng gặp nguy hiểm và rất lâu khỏi bệnh.
Tuy nhiên, bàn về hạn Diêm Vương tốt hay xấu mà chỉ xét theo hai câu thơ trên là chưa đủ, đối với những người bình thường khác khi gặp hạn này thường gặp vận may về tiền bạc, làm ăn rất thuận lợi, duyên với của cải, bạc tiền hội tụ rất mạnh, những người kinh doanh, buôn bán có cơ hội phát triển nhanh chóng.
Như vậy, hạn Diêm Vương tốt hay xấu là tùy vào từng đối tượng, khi gặp hạn Diêm Vương có hai đối tượng phải lo lắng vì mức độ nguy hiểm cao đó là phụ nữ mang bầu và người bị bệnh, đau yếu. Nếu không chú ý điều trị, giữ gìn có thể vong mạng, về chầu Diêm Vương. Đối với những người khác khi gặp hạn này thì may mắn, hanh thông, tài lộc của cải dồi dào, phong túc.
Trư Phùng Hỏa là hình tượng Lợn bị gặp lửa (Lợn quay). Năm nay có nhiều biến cố đột xuất. Bản mệnh làm nhiều vất vả nhưng thu nhập không được đáng là bao.
Bản mệnh giúp đỡ người khác thì lại gặp cảnh làm ơn nên oán, vì vậy chi bằng bạn nên thủ thường an phận cho xong vậy, dù có thời cơ cũng phải suy xét cho kỹ lưỡng trước khi làm.
Trong năm gặp vận niên Trư Phùng Hỏa, bản mệnh nên chỉ làm công ăn lương, ngoài ra cần giữ gìn tiền bạc tài sản cẩn thận.
Đường công danh trong năm này bản mệnh phải nhờ người giúp đỡ mới nên. Đường tình duyên của bản mệnh không có gì thay đổi lớn, về cuối năm sẽ tốt.
Chuyện tình cảm năm nay rất tốt, đối với người có gia đình thì năm nay sẽ không còn cảnh chuyện vợ chồng hay cãi vã nữa. Không khí tình cảm các thành viên trong gia đình dễ chịu. Đối với người còn độc thân sẽ tìm được tình yêu, cuộc sống tươi vui hạnh phúc, tâm hồn hưng phấn.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Tân Hợi 1971 nữ mạng không phạm hạn Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Tân Hợi, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Tân Hợi 1971 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Tân Hợi 1971 nữ mạng là 51 tuổi phạm tuổi Kim Lâu – Kim Lâu Tử.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Tân Hợi 1971 nữ mạng là 51 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Lục Hoang Ốc.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc