Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Nhâm Tuất 1982 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nam mạng tuổi Nhâm Tuất. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nam mạng sinh năm 1982 tuổi Nhâm Tuất, tức tuổi con chó. Thường gọi là Cố Gia Chi Khuyển, tức Chó Về nhà. Mệnh Thủy – Đại Hải Thủy – nghĩa là nước biển lớn.
- Mệnh: Đại Hải Thủy gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ khắc Thủy: Không tốt.
- Địa chi: Tuất gặp Sửu: Lục Hình: Không tốt.
- Thiên can: Nhâm gặp Tân: Bình thường.
- Sao chiếu mệnh: Sao Thái Bạch.
- Vận hạn: Hạn Thiên Tinh.
- Vận niên: Cẩu Cuồng Phong.
- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Hình Thái Tuế.
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc.
Sao Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mạng trong năm sẽ hao tốn nhiều tiền của, ốm đau, công việc làm ăn lận đận, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả tính mạng.
Người ăn ở mất âm đức khi gặp sao Thái Bạch còn bị họa lớn hơn bởi Kim Tinh là hung tinh chủ về hung vận. Kim Tinh còn được gọi là Triều Dương tinh, ánh trăng bị che mờ thì mưu sự khó thành, quý nhân kiến hỉ, thêm nhân khẩu, hôn nhân cưới gả đều có hạn, sử dụng tiền tài cần chú ý tiểu nhân.
Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ nên cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Trong khi đó người này lại có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.
Nếu bản mệnh vượt qua được những rào cản trên thì vận trình thăng tiến rất nhanh, gặp việc gì cũng cần lưu tâm, chú ý, cẩn trọng với việc cho vay tiền vì dễ phát sinh cãi vã. Khi cần xử lý những việc này thì phải thật khiêm tốn, nhún nhường sẽ có lợi hơn.
Nhìn chung, dân gian quan niệm rằng để giảm bớt các vận hạn do sao Thái Bạch chiếu mạng thì cần phải cúng giải hạn sao Thái Bạch hàng tháng.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thái Bạch như sau:
“Thái Bạch hạn ấy nặng thay
Nam nữ máu huyết kị rày gươm đao
Kim tinh bạch hổ vì sao
Cứ mặc áo trắng chiếu vào phương tây
Cưới gả tạo lập gia đường
Tháng năm kỵ lắm tổn thương chẳng hiền
Bi ai tang khó hao tiền
Không tai cũng bệnh trong năm khỏi nào
Có người cũng nhẹ không sao
Có người bị vướng tù lao giam cầm
Cũng nên tích đức thiện tâm
Quý nhân phù trợ ai đau được mình”.
Theo như ý tứ trong bài thơ thì gặp hạn sao Thái Bạch thì hạn thường rất nặng đối với cả nam mệnh và nữ mệnh, nhiều người gặp tai nạn huyết quang, thương tích, máu me.
Hai câu cuối của bài thơ về sao Thái Bạch khuyên những người gặp hạn này nên tu nhân tích đức, hiếu thảo, trên kính, dưới nhường, làm nhiều việc thiện, quyên góp, ủng hộ cho công tác từ thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, cơ nhỡ, tật nguyền…
Sao Thái Bạch là một hung tinh thuộc hành Kim, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, sinh xuất với Thủy. Do đó:
- Sao Thái Bạch kỵ các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, tím, cam, hồng… và màu thuộc hành Kim là màu trắng và màu thuộc hành Thủy là màu xanh da trời, đen.
- Sao Thái Bạch hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu…
- Sao Thái Bạch kỵ nhất là vào tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao Thái Bạch là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…
Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu trắng: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng Tây, vào lúc 18h đến 20h. Qua 20h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.
Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.
Trong bài thơ về sao Thái Bạch, hai câu cuối có khuyên những người gặp hạn này nên thu thân thích đức, sống hiếu thảo với cha mẹ, kính trên nhường dưới, làm nhiều việc thiện, giúp đỡ người khó khăn cơ nhỡ, tật nguyền… Bên cạnh việc hóa giải vận hạn bằng cách tu dưỡng bản thân thì dưới góc độ tâm linh nhiều người làm lễ dâng sao giải hạn để mong muốn, hy vọng tạo nên sự an tâm, có niềm tin, lạc quan vui vẻ hơn trong cuộc sống, trước là bình an mạnh khỏe, sau là được hanh thông cát lợi.
Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…
Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Lễ cúng sao giải hạn Thái Bạch gồm có:
- 8 ngọn đèn hoặc nến.
- Bài vị màu trắng của sao Thái Bạch
- Mũ trắng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Chai nước
- Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.
Lưu ý: Tất cả đều màu trắng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy trắng gói vào hoặc lót giấy trắng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Bài văn khấn cúng giải hạn sao Thái Bạch chuẩn theo văn khấn cổ truyền
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân
Tín chủ con là: ………………………………..
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Người gặp hạn Thiên Tinh nên đề phòng ngộ độc, sức khỏe suy giảm, cần thành tâm cầu Đức Phật phổ độ mới qua khỏi.
Căn cứ vào ý nghĩa của câu thơ viết về hạn Thiên Tinh: “Thiên Tinh phải mắc dạ tai, ngục hình”, theo đó thì khi gặp năm có hạn này đương số dễ gặp rắc rối liên quan đến luật pháp, có thể bị kiện cáo, nặng thì bị truy tố, xét xử và chịu án phạt.
Ngoài kiện cáo hình pháp ra một dạng tai nạn dễ gặp do hạn Thiên Tinh gây ra đó là tai nạn về ban đêm, chữ dạ tai với chữ dạ nghĩa là đêm tối, tai nạn về đêm thường là trộm cướp, té ngã khi trời tối.
Hạn Thiên Tinh chủ về bệnh tiêu hóa, rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng, dạ dày, nặng có thể bị ngộ độc thực phẩm, phụ nữ có thai dễ bị tai nạn thai sản, hư thai, bào thai và sức khỏe của sản phụ không được tốt. Nhiều người khác có thể té ngã độ cao. Một số người té ngã do trèo leo, với tay lấy các vật trên cao.
Cách giải hạn Thiên Tinh như thế nào?
Một trong những cách giải hạn Thiên Tinh được đề cập đến là tu dưỡng bản thân, trau dồi đạo đức phẩm hạnh, làm nhiều việc thiện, tích lũy công đức, phúc phận. Nếu có khả năng thì nên ủng hộ, quyên góp giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Đề phòng kẻ trộm thì bạn nên nuôi chó, tu sửa cửa cổng, tường bao an toàn, chắc chắn.
Với phụ nữ có thai: đặc biệt không nên trèo cao hay lấy những đồ vật ở trên cao. Khi cần, hãy nhờ một người nào làm giúp, không được tự mình thực hiện những công việc này. Khi đi lại thì nên nhẹ nhàng, luôn luôn cẩn trọng, không được để té ngã hay bất kỳ một va chạm nào, có như vậy thai nhi với được khỏe mạnh và phát triển tốt.
Với tất cả mọi người: bao gồm cả phụ nữ có thai, đều cẩn thận việc ăn uống, thực hiện ăn chín uống sôi để phòng ngừa ngộ độc. Khi có bất cứ vấn đề gì về sức khỏe, thì chủ sự cần đi khám để điều trị ngay lập tức, không được chủ quan, tránh hệ lụy về sau. Nên thành tâm cầu xin Trời Phật để được tai qua nạn khỏi và sức khỏe nhanh chóng được phục hồi.
Cẩu Cuồng Phong là hình tượng Chó bị gió độc, điều này báo hiệu một năm không may mắn nhiều đối với bản mệnh, nhưng nếu biết kiên nhẫn và khéo léo chờ thời thì vẫn chuyển bại thành thắng không khó gì. Ngoài ra, trong năm này sức khỏe của bạn không được tốt, cần hết sức lưu ý.
Về phương diện công việc sự nghiệp thì trong năm nay bản mệnh nên giữ nguyên mọi việc như cũ, hạn chế thay đổi. Trong năm gặp vận niên này bạn nên giữ gìn chữ tín với mọi người, chọn cách làm ăn chắc chắn, không nên tham gia những việc có yếu tố may rủi, hạn chế xuất tiền bạc, chờ thời cơ.
Trong năm gặp vận niên Cẩu Cuồng Phong, bản mệnh có thể gặp được bạn tốt nhưng dễ sinh lòng đố kỵ, cẩn thận giữ mình, tránh cãi vã tranh chấp.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Nhâm Tuất 1982 nam mạng phạm hạn Thái Tuế – Hình Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Nhâm Tuất, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Tuất 1982 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Tuất 1982 nam mạng là 40 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Tuất 1982 nam mạng là 40 tuổi âm không phạm hạn tuổi Hoang Ốc.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc