Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Nhâm Thân sinh năm 1992.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Nhâm Thân 1992 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nam mạng tuổi Nhâm Thân. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nam mạng sinh năm 1992 tuổi Nhâm Thân, tức tuổi con khỉ. Thường gọi là Thanh Tú Chi Hầu, tức Khỉ Thanh Tú. Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim – nghĩa là kiếm bọc vàng.
- Mệnh: Kiếm Phong Kim gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ sinh Kim: Tốt.
- Địa chi: Thân gặp Sửu: Bình thường.
- Thiên can: Nhâm gặp Tân: Bình thường.
- Sao chiếu mệnh: Sao Thủy Diệu.
- Vận hạn: Hạn Ngũ Mộ.
- Vận niên: Hầu Thực Quả.
- Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế.
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Tam Địa Sát.
Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy tinh, là một phước lộc tinh nếu chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, có nhiều niềm vui, tài lộc và vận may trong cuộc sống cũng như công việc làm ăn buôn bán thuận lợi.
Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Người mệnh Kim gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì vô cùng hợp, mệnh Mộc cũng rất tốt nhất là nữ giới nếu đi làm ăn xa thì mang được tài lộc về nhà.
Người mệnh Hỏa khi gặp chòm sao Thủy Diệu chiếu mệnh có đôi chút trở ngại nhưng đó không phải là điều đáng lo vì vốn dĩ Thủy Diệu là một phước lộc tinh rồi.
Tóm lại, tính chất của chòm sao Thủy Diệu có hai mặt, trong đó vừa mang đến tài lộc vừa có thể mang lại nhiều điều không may cho một số người. Do đó, với người không may mắn thì nên làm lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu, còn người khác không cần thiết phải cúng giải hạn sao nhưng vẫn nên cúng nghênh sao để rước thêm phúc phần trong năm nhé.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thủy Diệu như sau:
“Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp ngườ quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy"
Sao Thủy Diệu là một cát tinh thuộc hành Thủy, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Kim, bình hòa với Thủy, tương khắc với Thổ, sinh xuất với Mộc. Do đó:
- Sao Thủy Diệu kỵ các màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu và hành Mộc là xanh lá cây.
- Sao Thủy Diệu hợp với các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và màu thuộc hành Thủy là đen, xanh da trời
- Sao Thủy Diệu kỵ nhất là vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, không nên đi đường sông biển, tránh qua sông qua đò, nữ giới nên giữ gìn lời ăn tiếng nói kẻo vướng vào lời đàm tiếu thị phi. Nữ giới gặp sao này sẽ bất lợi hơn nam giới vì chủ về khẩu thiệt thị phi, nhưng tai họa này không quá lớn.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Thủy Diệu là một phước lộc tinh, dù không cần thiết phải làm lễ giải hạn sao nhưng cũng nên làm lễ nghinh sao để vận dụng triệt để vượng khí và tránh được những rủi ro, hao tốn phát sinh, tăng cường may mắn, mang lại tâm lý tự tin, lạc quan trong cuộc sống.
Hướng dẫn cúng sao Thủy Diệu hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thủy Diệu đăng viên vào lúc 19 giờ đến 21 giờ ngày 21 âm lịch hàng tháng hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu xanh như phỉ thúy, ngọc lục bảo, khổng tước, thạch anh linh…
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thủy Diệu cần chuẩn bị phải có màu đen, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu đen gói lại hoặc lót giấy màu đen xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
- Bài vị cúng sao Thủy Diệu giấy màu đen viết dòng chữ: “Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”
- Lễ vật cúng sao Thủy Diệu: 7 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu đen của sao Thủy Diệu, Mũ đen, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân
- Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: .................................
Hôm nay là ngày ..... tháng ..... năm ................. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Hạn Ngũ Mộ là hạn mất của, hao tài, bất an. Tránh mua đồ lậu, mua đồ không có hóa đơn. Chớ cho người ngủ nhờ kẻo có tai bay vạ gió. Đề phòng hao tài mất của.
Muốn tìm hiểu sao Ngũ Mộ tốt hay xấu ra sao, ta không thể bỏ qua câu thơ diễn nghĩa về hạn Ngũ Mộ như sau:
“Ngũ Mộ hạn xấu tổn tài
Thiên Tinh mắc phải dạ tai ngục hình”
Căn cứ theo ý tứ của câu thơ ta có thể thấy hạn Ngũ Mộ là một hạn xấu, gây tổn thất, thiệt hại nặng nề về kinh tế, tài chính, bạc tiền.
Trong năm người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc.
Những người gặp hạn này thường gặp thua lỗ trong đầu tư, kinh doanh, cơ hội kiếm tiền giảm đi, rất khó có thể kiếm được nhiều tiền. Hơn nữa kiếm tiền đã khó, giữ tiền lại càng khó hơn vì nguy cơ phải chi tiêu, mua sắm hay anh em bạn bè có việc mà phải giúp đỡ họ về tài chính.
Ngoài ra, việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Cổ nhân thường nói: “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Những bạn nào có hạn Ngũ Mộ nên làm theo những hướng dẫn sau, để tránh tai họa quá lớn xảy đến với mình.
- Thứ nhất: Nên tu nhân tích đức, làm nhiều việc thiện, ủng hộ quyên góp đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. Nên kết giao với những người lương thiện, tránh những người lừa gạt, lưu manh, dẻo miệng, kinh doanh đa cấp hoặc lô đề, cờ bạc.
- Thứ hai: Trong các hoạt động làm ăn, thương mại, kinh tế nên thận trọng, tránh đầu tư sai lầm, dẫn đến hậu quả xấu. Khi mua sắm đồ đạc cũng phải lựa chọn những sản phẩm, thương hiệu có uy tín, có bảo hành đàng hoàng.
- Thứ ba: Nếu bạn có nhiều tiền nên mua bảo hiểm, gửi tiết kiệm, tránh để nhiều tiền trong nhà đề phòng trộm cắp, cướp giật hay lãng phí, hao tốn…
- Thứ tư: Hạn chế cho người khác ăn ở tại nhà mình. Nếu có thì cần phải đề phòng cẩn thận, không được lơ đãng, khiến cho kẻ gian có cơ hội vụ lợi, trộm cắp hoặc gây nên những điều bất lợi cho mình và gia đình.
Hầu Thực Quả là hình tượng Khỉ được thỏa sức tự do ăn hoa quả. Năm nay bản mệnh sẽ gặp được nhiều may mắn, có những công việc bị ách tắc từ thời gian trước thì đến nay lại gặp được cơ hội giải quyết dứt điểm.
Đường công danh như Rồng gặp mây, bản mệnh cứ thẳng bước tiến về phía trước mặc cho có người ghen tị, gây khó dễ. Kinh doanh buôn bán thuận buồm xuôi gió, thi cử dễ đoạt được khoa bảng.
Tuy nhiên, trong năm gặp vận niên này đường tình duyên của bản mệnh không được tốt đẹp cho lắm, hay bị nghi kị, ghen bóng, ghen gió. Bởi vậy, năm này bản mệnh nên giữ mình cẩn thận và thuỷ chung.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Nhâm Thân 1992 nam mạng không phạm hạn Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Nhâm Thân, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Thân 1992 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Thân 1992 nam mạng là 30 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Nhâm Thân 1992 nam mạng là 30 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Tam Địa Sát.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc