Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Giáp Tuất 1994 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng tuổi Giáp Tuất. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nữ mạng sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất, tức tuổi con chó.
- Mệnh: Sơn Đầu Hỏa gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ: Không tốt
- Địa chi: Tuất gặp Sửu: Bình thường
- Thiên can: Giáp gặp Tân: Bình thường
- Sao chiếu mệnh: Sao Kế Đô
- Vận hạn: Hạn Thiên Tinh
- Vận niên: Cẩu Cuồng Phong
- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Hình Thái Tuế
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Thân
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc
Sao Kế Đô là một hung tinh đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
Nhìn chung sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ đều xấu cả, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản. Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông.
Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.
Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan, đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm đại cát. Thế nên gia chủ cứ hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Kế Đô như sau:
“Kế Đô chiếu mệnh năm nay
Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau tang chế nặng trong năm này
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng
Phúc lớn qua khỏi được an
Không thì tai hoạ vương mang có ngày
Phòng người làm vấp rủi nguy
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi bất an
Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền"
Sao Kế Đô là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
- Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.
- Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.
- Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Kế Đô là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Hướng dẫn cúng sao Kế Đô hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Kế Đô đăng viên vào lúc 13 giờ đến 15 giờ ngày 18 âm lịch hàng tháng hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Kế Đô cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải sao Kế Đô cần chuẩn bị:
- Bài vị cúng sao Kế Đô giấy màu vàng viết dòng chữ: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân”
- Lễ vật cúng sao Kế Đô: 21 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Kế Đô, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.
- Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………
Hôm nay là ngày ..... tháng ...... năm ................... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..… để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Người gặp hạn Thiên Tinh nên đề phòng ngộ độc, sức khỏe suy giảm, cần thành tâm cầu Đức Phật phổ độ mới qua khỏi. Phụ nữ mang thai hạn chế trèo cao, kẻo té ngã, ăn uống nên đề phòng ngộ độc, e bị trụy thai.
Căn cứ vào ý nghĩa của câu thơ viết về hạn Thiên Tinh: “Thiên Tinh phải mắc dạ tai, ngục hình”, theo đó thì khi gặp năm có hạn này đương số dễ gặp rắc rối liên quan đến luật pháp, có thể bị kiện cáo, nặng thì bị truy tố, xét xử và chịu án phạt.
Ngoài kiện cáo hình pháp ra một dạng tai nạn dễ gặp do hạn Thiên Tinh gây ra đó là tai nạn về ban đêm, chữ dạ tai với chữ dạ nghĩa là đêm tối, tai nạn về đêm thường là trộm cướp, té ngã khi trời tối.
Hạn Thiên Tinh chủ về bệnh tiêu hóa, rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng, dạ dày, nặng có thể bị ngộ độc thực phẩm, phụ nữ có thai dễ bị tai nạn thai sản, hư thai, bào thai và sức khỏe của sản phụ không được tốt. Nhiều người khác có thể té ngã độ cao. Một số người té ngã do trèo leo, với tay lấy các vật trên cao.
Cách giải hạn Thiên Tinh như thế nào?
Một trong những cách giải hạn Thiên Tinh được đề cập đến là tu dưỡng bản thân, trau dồi đạo đức phẩm hạnh, làm nhiều việc thiện, tích lũy công đức, phúc phận. Nếu có khả năng thì nên ủng hộ, quyên góp giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Đề phòng kẻ trộm thì bạn nên nuôi chó, tu sửa cửa cổng, tường bao an toàn, chắc chắn.
Với phụ nữ có thai: đặc biệt không nên trèo cao hay lấy những đồ vật ở trên cao. Khi cần, hãy nhờ một người nào làm giúp, không được tự mình thực hiện những công việc này. Khi đi lại thì nên nhẹ nhàng, luôn luôn cẩn trọng, không được để té ngã hay bất kỳ một va chạm nào, có như vậy thai nhi với được khỏe mạnh và phát triển tốt.
Với tất cả mọi người: bao gồm cả phụ nữ có thai, đều cẩn thận việc ăn uống, thực hiện ăn chín uống sôi để phòng ngừa ngộ độc. Khi có bất cứ vấn đề gì về sức khỏe, thì chủ sự cần đi khám để điều trị ngay lập tức, không được chủ quan, tránh hệ lụy về sau. Nên thành tâm cầu xin Trời Phật để được tai qua nạn khỏi và sức khỏe nhanh chóng được phục hồi.
Cẩu Cuồng Phong là hình tượng Chó bị gió độc, điều này báo hiệu một năm không may mắn nhiều đối với bản mệnh, nhưng nếu biết kiên nhẫn và khéo léo chờ thời thì vẫn chuyển bại thành thắng không khó gì. Ngoài ra, trong năm này sức khỏe của bạn không được tốt, cần hết sức lưu ý.
Về phương diện công việc sự nghiệp thì trong năm nay bản mệnh nên giữ nguyên mọi việc như cũ, hạn chế thay đổi. Trong năm gặp vận niên này bạn nên giữ gìn chữ tín với mọi người, chọn cách làm ăn chắc chắn, không nên tham gia những việc có yếu tố may rủi, hạn chế xuất tiền bạc, chờ thời cơ.
Trong năm gặp vận niên Cẩu Cuồng Phong, bản mệnh có thể gặp được bạn tốt nhưng dễ sinh lòng đố kỵ, cẩn thận giữ mình, tránh cãi vã tranh chấp.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Giáp Tuất 1994 nữ mạng phạm hạn Thái Tuế – Hình Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Giáp Tuất, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Giáp Tuất 1994 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Giáp Tuất 1994 nữ mạng là 28 tuổi phạm tuổi Kim Lâu – Kim Lâu Thân.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Giáp Tuất 1994 nữ mạng là 28 tuổi âm không phạm hạn tuổi Hoang Ốc.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc