Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Bính Dần sinh năm 1986.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Bính Dần 1986 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng năm Bính Dần. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nữ mạng sinh năm 1986 tuổi Bính Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Sơn Lâm Chi Hổ, tức Hổ Trong Rừng. Mệnh Hỏa – Lư Trung Hỏa – nghĩa là lửa trong lò.
- Mệnh: Lư Trung Hỏa gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ: Không tốt
- Địa chi: Dần gặp Sửu: Bình thường
- Thiên can: Bính gặp Tân: Tương Hợp: Tốt
- Sao chiếu mệnh: Sao Thủy Diệu
- Vận hạn: Hạn Toán Tận
- Vận niên: Hổ Nhập Nội
- Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Tam Địa Sát
Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy tinh, là một phước lộc tinh nếu chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, có nhiều niềm vui, tài lộc và vận may trong cuộc sống cũng như công việc làm ăn buôn bán thuận lợi.
Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Người mệnh Kim gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì vô cùng hợp, mệnh Mộc cũng rất tốt nhất là nữ giới nếu đi làm ăn xa thì mang được tài lộc về nhà.
Người mệnh Hỏa khi gặp chòm sao Thủy Diệu chiếu mệnh có đôi chút trở ngại nhưng đó không phải là điều đáng lo vì vốn dĩ Thủy Diệu là một phước lộc tinh rồi.
Tóm lại, tính chất của chòm sao Thủy Diệu có hai mặt, trong đó vừa mang đến tài lộc vừa có thể mang lại nhiều điều không may cho một số người. Do đó, với người không may mắn thì nên làm lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu, còn người khác không cần thiết phải cúng giải hạn sao nhưng vẫn nên cúng nghênh sao để rước thêm phúc phần trong năm nhé.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thủy Diệu như sau:
“Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp ngườ quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy".
Sao Thủy Diệu là một cát tinh thuộc hành Thủy, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Kim, bình hòa với Thủy, tương khắc với Thổ, sinh xuất với Mộc. Do đó:
- Sao Thủy Diệu kỵ các màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu và hành Mộc là xanh lá cây.
- Sao Thủy Diệu hợp với các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và màu thuộc hành Thủy là đen, xanh da trời
- Sao Thủy Diệu kỵ nhất là vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, không nên đi đường sông biển, tránh qua sông qua đò, nữ giới nên giữ gìn lời ăn tiếng nói kẻo vướng vào lời đàm tiếu thị phi. Nữ giới gặp sao này sẽ bất lợi hơn nam giới vì chủ về khẩu thiệt thị phi, nhưng tai họa này không quá lớn.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Thủy Diệu là một phước lộc tinh, dù không cần thiết phải làm lễ giải hạn sao nhưng cũng nên làm lễ nghinh sao để vận dụng triệt để vượng khí và tránh được những rủi ro, hao tốn phát sinh, tăng cường may mắn, mang lại tâm lý tự tin, lạc quan trong cuộc sống.
Hướng dẫn cúng sao Thủy Diệu hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thủy Diệu đăng viên vào lúc 19 giờ đến 21 giờ ngày 21 âm lịch hàng tháng hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu xanh như phỉ thúy, ngọc lục bảo, khổng tước, thạch anh linh…
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thủy Diệu cần chuẩn bị phải có màu đen, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu đen gói lại hoặc lót giấy màu đen xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải sao Thủy Diệu cần chuẩn bị:
- Bài vị cúng sao Thủy Diệu giấy màu đen viết dòng chữ: “Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”
- Lễ vật cúng sao Thủy Diệu: 7 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu đen của sao Thủy Diệu, Mũ đen, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân
- Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: .................................
Hôm nay là ngày ..... tháng ..... năm ................. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Hạn Toán Tận chủ về tiền bạc, cẩn thận hao tài, ngộ trúng. Khi đi đường nếu mang theo nhiều tiền bạc, trang sức đắt giá dễ gặp cướp, có thể dẫn tới vong mạng. Nếu khai thác lâm sản hoặc hùm hạp thì sẽ gặp tai nạn, vậy cũng không nên.
Muốn tìm hiểu hạn Toán Tận tốt hay xấu ra sao, chúng ta không thể bỏ qua một câu thơ diễn nghĩa về hạn Toán Tận như sau:
“Toán Tận vận đến thình lình
Đàn ông rất kỵ bỏ mình nhiều khi”
Như vậy, hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng. Những dạng tai nạn đột ngột này có thể kể đến như tai nạn giao thông, tai nạn sông nước, tai nạn lao động, máy móc, thương tích do ẩu đả, hay bệnh huyết áp cao, tai biến, đột quỵ…
Theo những tài liệu rất đáng tin cậy về hạn Toán Tận thì hạn này được ghi chép như sau: “Hạn Toán tận thường bị hao tốn tài sản lớn, có thể bị cảm mạo, trúng gió, bị cướp giật, gặp tai nạn bất ngờ như tai nạn giao thông, lao động hoặc ẩu đả, thương tích, kẻ xấu hãm hại…”
Căn cứ vào tính chất của hạn này ta có thể đánh giá hạn này là một hạn lớn, thiệt hại nặng nề về tài sản, tiền bạc, sức khỏe bị ảnh hưởng nghiêm trọng, tai nạn bất ngờ có thể xảy ra. So với những hạn khác thường chỉ hao tốn tiền, hoặc có hạn chỉ bị bệnh nhẹ mà thôi.
Với những người trong năm gặp hạn Toán Tận thì cần thực hiện theo những điều sau:
- Thứ nhất: Tuyệt đối không mang nhiều tiền bạc, của cải khi đi đường, dù cho là đi làm ăn, đi chơi, đi du lịch hay bất cứ đâu. Như vậy không những tránh được hạn cướp bóc, giảm hao tài, mà còn không bị nguy hiểm tới sức khỏe cũng như tính mạng của mình và mọi người trong gia đình.
- Thứ hai: Trong làm ăn thì tuyệt đối không thực hiện những việc liên quan đến lâm sản, tốt nhất là không nên chung vốn làm ăn. Kẻo sẽ bị tai nạn, cũng sẽ bị tiêu hao tiền bạc, sức khỏe.
- Thứ ba: Luôn luôn cẩn trọng trước mọi việc, vì năm nay sẽ có tai họa ập đến bất ngờ. Không nên xem thường bất cứ nguy cơ nào cả.
- Thứ tư: Không uống rượu bia khi tham gia giao thông hoặc làm các công việc liên quan tới máy móc nguy hiểm. Nếu công việc của các bạn thuộc lĩnh vực nguy hiểm thì cần đề phòng tai nạn lao động, nên sử dụng bảo hộ lao động và cẩn thận khi tham gia giao thông.
- Thứ năm: Hạn chế đến những nơi rừng thiêng nước độc cũng là một cách giải hạn Toán Tận. Hạn chế ra khỏi nhà lúc mưa năng thất thường, đề phòng bị cảm mạo, hay bệnh tật, trúng gió.
Ngoài những cách giải hạn Toán Tận kể trên, những người gặp hạn này nên tu nhân, tích đức, trau dồi đạo đức, phẩm hạnh, làm nhiều việc thiện. Nếu có điều kiện nên ủng hộ, quyên góp, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Siêng năng, chu đáo trong việc lễ bái tổ tiên, đi đền chùa lễ thần phật, cầu bình an, khỏe mạnh. Vì trong cuộc sống, sức mạnh vô hình từ thế giới tâm linh vô cùng linh thiêng, mạnh mẽ. Những việc trên sẽ được tổ tiên, thần phật chứng giám, che chở độ trì bảo vệ sự bình an và mang lại may mắn. Đây cúng là cách giải hạn Toán Tận rất được chú trọng.
Hổ Nhập Nội nghĩa là cọp về đồng bằng, sa mạc, không có mồi để ăn. Trong năm nay bản mệnh kinh doanh buôn bán lúc đầu khó khăn, nhưng về sau gặp dịp may mắn phát tài.
Trong năm nay, bản mệnh không nên làm việc mạo hiểm, nên khiêm nhường vị tha, làm phúc giúp người khác. Trong nhà có việc lo cho con cháu, ngoài ra bản mệnh hay bị hiểu lầm khó thanh minh giải thích.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Bính Dần, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Dần 1986 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Dần 1986 nữ mạng là 36 tuổi phạm không tuổi Kim Lâu.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Dần 1986 nữ mạng là 36 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Tam Địa Sát.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo cho bạn đọc.