Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Ất Mão sinh năm 1975.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Ất Mão 1975 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng năm Ất Mão. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nam mạng sinh năm 1975 tuổi Ất Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Đắc Đạo Chi Mão, tức Mèo Đắc Đạo. Mệnh Thủy – Đại Khê Thủy – nghĩa là nước khe lớn.
- Mệnh: Đại Khê Thủy gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ khắc Thủy: Không tốt
- Địa chi: Mão gặp Sửu: Bình thường
- Thiên can: Ất gặp Tân: Tương xung: Không tốt
- Sao chiếu mệnh: Sao Thổ Tú
- Vận hạn: Hạn Ngũ Mộ
- Vận niên: Thổ Lộng Nguyệt
- Thái Tuế năm 2021: Không phạm Thái Tuế
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Ngũ Thọ Tử
Sao Thổ Tú dù không phải là một hung tinh mạnh nhất nhưng cũng là sao chiếu mệnh chủ về điều xấu liên quan đến quan trường, dễ bị tiểu nhân quấy phá, đi lại kém may mắn. Hạn sao Thổ Tú còn được gọi là ách tinh, có tai họa, không an yên, hay ngủ mê, đề phòng tiểu nhân hãm hại và không nên đi làm ăn xa.
Nhìn chung sao Thổ Tú chiếu mệnh mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
Tuy nhiên, người mệnh Thổ gặp sao này thì không đáng lo ngại lắm, trong lòng hay mang nỗi buồn man mác, tâm lý không vững vàng, hay hoài nghi, không hăng hái trong công việc làm ăn, song cũng không gặp tai họa gì. Nếu bản mệnh là người cao tuổi thì dễ bị bệnh tật hoành hành, ốm lâu khó khỏi. Gia trạch bất an, hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thổ Tú như sau:
“Thổ tú sao ấy phải lo
Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn
Tháng một tháng tám chẳng an
Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai
Làm ăn thì cũng có tài
Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao
Mang lời chịu tiếng biết bao
Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ
Tham tài dục lợi của vô
Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi
Tin người ngon ngọt phải nguy
Thi ân bố đức việc gì cũng qua"
Sao Thổ Tú là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
- Sao Thổ Tú kỵ các màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây và hành Kim là trắng, bạc, ánh kim.
- Sao Thổ Tú hợp với các màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím, xanh nước biển và màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu.
- Năm có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì 6 tháng đầu bình thường, 6 tháng cuối năm thuận lợi hơn. Tháng 1 và tháng 8 âm lịch dễ có việc buồn đau.
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải. Sao Thổ Tú dù không được xếp vào 3 sao xấu nhất nhưng nếu muốn có một năm bình an và tốt đẹp hơn thì vẫn cần làm lễ giải sao.
Thời gian cúng giải hạn sao Thổ Tú thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thổ Tú đăng viên vào lúc 15 giờ đến 17 giờ ngày 19 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là 19 tháng 1 âm lịch vì đó là ngày sao sáng nhất) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng như kim cương, thạch anh trắng, mã não trắng…
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị:
- Bài vị cúng sao Thổ Tú giấy màu vàng viết dòng chữ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”
- Lễ vật cúng sao Thổ Tú: 5 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
- Chuẩn bị bài văn khấn cúng sao Thổ Tú. Có thể mời thầy pháp về làm lễ cho quy củ bài bản.
Bài cúng sao Thổ Tú giải hạn
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.
- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân. - Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ con là: ......................................... Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………..…. Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Hạn Ngũ Mộ là hạn mất của, hao tài, bất an. Tránh mua đồ lậu, mua đồ không có hóa đơn. Chớ cho người ngủ nhờ kẻo có tai bay vạ gió. Đề phòng hao tài mất của.
Muốn tìm hiểu sao Ngũ Mộ tốt hay xấu ra sao, ta không thể bỏ qua câu thơ diễn nghĩa về hạn Ngũ Mộ như sau:
“Ngũ Mộ hạn xấu tổn tài
Thiên Tinh mắc phải dạ tai ngục hình”
Căn cứ theo ý tứ của câu thơ ta có thể thấy hạn Ngũ Mộ là một hạn xấu, gây tổn thất, thiệt hại nặng nề về kinh tế, tài chính, bạc tiền.
Trong năm người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc.
Những người gặp hạn này thường gặp thua lỗ trong đầu tư, kinh doanh, cơ hội kiếm tiền giảm đi, rất khó có thể kiếm được nhiều tiền. Hơn nữa kiếm tiền đã khó, giữ tiền lại càng khó hơn vì nguy cơ phải chi tiêu, mua sắm hay anh em bạn bè có việc mà phải giúp đỡ họ về tài chính.
Ngoài ra, việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Cổ nhân thường nói: “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Những bạn nào có hạn Ngũ Mộ nên làm theo những hướng dẫn sau, để tránh tai họa quá lớn xảy đến với mình.
Thứ nhất: Nên tu nhân tích đức, làm nhiều việc thiện, ủng hộ quyên góp đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. Nên kết giao với những người lương thiện, tránh những người lừa gạt, lưu manh, dẻo miệng, kinh doanh đa cấp hoặc lô đề, cờ bạc.
Thứ hai: Trong các hoạt động làm ăn, thương mại, kinh tế nên thận trọng, tránh đầu tư sai lầm, dẫn đến hậu quả xấu. Khi mua sắm đồ đạc cũng phải lựa chọn những sản phẩm, thương hiệu có uy tín, có bảo hành đàng hoàng.
Thứ ba: Nếu bạn có nhiều tiền nên mua bảo hiểm, gửi tiết kiệm, tránh để nhiều tiền trong nhà đề phòng trộm cắp, cướp giật hay lãng phí, hao tốn…
Thứ tư: Hạn chế cho người khác ăn ở tại nhà mình. Nếu có thì cần phải đề phòng cẩn thận, không được lơ đãng, khiến cho kẻ gian có cơ hội vụ lợi, trộm cắp hoặc gây nên những điều bất lợi cho mình và gia đình.
Thổ Lộng Nguyệt là thỏ vờn trăng, báo hiệu bản mệnh có một năm đầy vui vẻ, hạnh phúc, công danh thành đạt, tiền bạc dồi dào. Nhiều công việc trước đây bị bế tắc, đến nay tự nhiên bản mệnh gặp may mắn giải quyết được nhanh chóng suôn sẻ.
Thi cử dễ đoạt khoa bảng, xin việc hoặc thay đổi công tác thì bản mệnh được nhận vào chỗ tốt đang thiếu người.
Trong năm này bản mệnh ra ngoài gặp được bạn tốt, ngoài ra còn có tin vui hỷ tín trong gia đình.
Tuy nhiên, về mặt tài chính thì trong năm nay bản mệnh tiêu pha tiền bạc tốn kém nhiều, cho vay mượn khó đòi lại được. Hơn nữa, trong năm gặp vận niên Thổ Lộng Nguyệt thì bản mệnh cũng nên hạn chế đến nơi tiệc tùng, ăn uống.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Ất Mão, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Ất Mão 1975 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Ất Mão 1975 nam mạng là 47 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Ất Mão 1975 nam mạng là 47 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Ngũ Thọ Tử.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.