Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,... Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, ban thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Quý Mùi sinh năm 2003, 1943.
Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam” giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí... Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.
- Sinh năm 2003, 1943 là tuổi con Dê
- Năm sinh dương lịch: Từ 01/02/2003 đến 21/01/2004
- Năm sinh âm lịch: Quý Mùi
- Mệnh: Mộc - Dương Liễu Mộc - Gỗ cây dương
+ Tương sinh:Hỏa, Thủy
+ Tương khắc: Thổ, Kim
- Thiên can: Quý
+ Tương hợp: Mậu
+ Tương hình: Đinh, Kỷ
- Địa chi: Mùi
+ Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuổi Mùi mệnh Mộc may mắn được trời phú cho vẻ đẹp ngoại hình ưa nhìn, thu hút sự chú ý của người khác ngay từ lần gặp đầu tiên. Họ có nhiều ý chí, hoài bão trong cuộc đời và luôn cố gắng chăm chỉ làm việc để đạt được mục tiêu. Họ sống vui vẻ và tràn đầy tinh thần lạc quan, yêu đời. Dù có gặp phải khó khăn, gian nan thì tuổi Mùi mệnh mộc vẫn giữ phong thái ung dung, an nhàn, không hề lúng túng cũng không hề sợ hãi. Nhưng cũng có nhiều người tuổi Mùi mệnh mộc dễ dàng an phận, hưởng thụ cuộc sống yên, không màng cao sang, quyền quý nếu lựa chọn được hướng tốt phong thủy hay tránh được những hướng đại kỵ sau.
- Hướng Tây Bắc ( Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Hướng Đông Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Cải thiện sức khỏe, trường thọ.
- Hướng Tây (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Hướng Tây Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn
- Hướng Đông (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Hướng Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Phá sản, bệnh tật chết người.
- Hướng Đông Nam (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Hướng Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Hướng Đông (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Hướng Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Hướng Đông Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Cải thiện sức khỏe, trường thọ.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Phá sản, bệnh tật chết người.
- Hướng Đông Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Hướng Tây (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Hướng Tây Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Hướng Tây: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, lại được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
- Hướng Đông Bắc: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Đặc biệt người mệnh Càn nếu chọn hướng này sẽ được cả hướng tốt và tọa tốt. Khi đó tọa ở Tây Nam sẽ được Diên Niên mà cung Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Vì Diên niên là cung hòa thuận nên cũng tốt cho ngoại giao, quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
- Hướng Tây Nam: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch.
Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn.Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Cũng như ở trường hợp trên, người mệnh Càn khi chọn hướng này cũng sẽ được cả hướng lẫn tọa. Khi đó tọa ở Đông Bắc sẽ được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe.
Mà Thiên y lại là cung tốt thứ hai trong Bát trạch, nhất là với nữ giới. Tọa ở cung này gia đình không bị bệnh tật, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, đặc biệt là có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ lại được trường thọ.
- Hướng Tây Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh).
Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.
Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Nam phạm Tuyệt mệnh rất xấu.
- Hướng Đông: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ.
Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
- Hướng Đông Nam: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới.
Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
- Hướng Bắc: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn.Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Đặc biệt, đặt hướng này không những được hướng tốt mà còn được tọa ở Nam thuộc Phục vị (sao Tả Phù) chủ về bình yên cũng khá tốt.
Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ chồng con đều tốt.
- Hướng Nam: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ chồng con đều tốt.
Không những thế, người quẻ Khảm nếu chọn hướng Nam còn được tọa tốt ở Bắc vì được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, như vậy là được cả tọa và hướng tốt.
Tọa Diên niên cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn, cũng là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Tây Bắc phạm Tuyệt mệnh rất xấu.
- Nam mệnh thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các hợp với các màu tương sinh Xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc (vì Mộc sinh Hỏa); màu tương hợp thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam; màu chế ngự được thuộc hành Kim là trắng, xám, ghi.
Kỵ với các màu thuộc hành Thủy (vì Thủy khắc Hỏa) là đen, xanh nước biển; không nên dùng màu vàng, nâu thuộc hành Thổ (vì Hỏa sinh Thổ) dễ bị sinh xuất, giảm đi năng lượng.
- Nữ mệnh thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
- Nam mệnh tuổi Quý Mùi mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 0, 3, 4, 5
- Nữ mệnh tuổi Quý Mùi mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 0, 5, 7, 8
Những tuổi như: Nhâm Thìn và Canh Thìn được coi là 3 tuổi đại kỵ nhất với những người tuổi Quý Mùi. Gặp 3 tuổi này nên tránh chuyện hợp tác cùng làm ăn, kinh doanh hay xây dựng hạnh phúc. Có kết hôn thì cuộc sống cũng vất vả, có thể lâm vào cảnh ly biệt hay tuyệt mạng. Làm ăn chung thì công việc không được tốt, kém may mắn, khó mà thành công được.
Nếu muốn tiến tới hôn nhân với người thuộc tuổi đại kỵ thì không nên làm lễ cưới linh đình.
T/H.