Tuổi Quý Mão hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Quý Mão sinh năm 1963, 2023 mệnh Kim rất hợp với các Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và cân nhắc màu xanh lá.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như coi về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống tâm linh thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa tâm linh của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt, cúng các thiết bị đồ dùng theo tuổi gia chủ.
Sinh năm 1963, 2023 là tuổi con Mèo
Năm sinh âm lịch: Quý Mão
Mệnh: Kim - Kim Bạch Kim - Vàng pha bạc
+ Tương sinh:Thủy, Thổ
+ Tương khắc: Mộc, Hỏa
- Thiên can: Quý
+ Tương hợp: Mậu
+ Tương hình: Đinh, Kỷ
- Địa chi: Mão
+ Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Người tuổi Quý Mão sinh năm 1963, 2023 rất hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và cân nhắc màu xanh lá.
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
+ Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
Màu kiêng kỵ:
+ Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu vàng: Đó là màu sáng nhất mà mắt người có thể nhìn thấy. Màu vàng có ý nghĩa đại diện cho tuổi trẻ, niềm vui, niềm vui, ánh nắng mặt trời và những cảm giác hạnh phúc khác. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng có liên quan đến việc học. Đó là một màu sắc cộng hưởng với bên trái (hoặc logic) của não, nơi nó kích thích tâm lý và nhận thức của chúng ta. Màu vàng tạo cảm hứng cho suy nghĩ và sự tò mò và nó sáng tạo từ quan điểm tinh thần, màu sắc mang đến những ý tưởng mới. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn, ổn định, cấu trúc và hỗ trợ. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Đó là một màu sắc toát lên sự thoải mái về thể chất, sự đơn giản và chất lượng. Từ góc độ tiêu cực, màu nâu cũng có thể, trong những trường hợp nhất định, mang lại ấn tượng về sự keo kiệt.
Màu trắng: Màu trắng được coi là đại diện cho sự hoàn hảo, vì nó là màu sắc tinh khiết và hoàn thiện nhất. Đó là màu đại diện cho sự tươi sáng và xóa bỏ mọi dấu vết của hành động trong quá khứ. Thế giới này có màu trắng tinh khiết nhất, cuối cùng sẽ được sơn bởi màu sắc được cung cấp bởi kinh nghiệm và lựa chọn cuộc sống của mình. Màu của sự tăng cường các quá trình phản chiếu, sáng tạo và thức tỉnh.
Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ xe.
– Xe màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi chính là màu bản mệnh của tuổi Quý mão. Nếu Đi xe màu trắng, màu xám, màu ghi, người tuổi Quý mão không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.
– Xe màu đen, xanh nước: Màu đen, xanh nước chính là màu tượng trưng cho mệnh Thủy. Theo ngũ hành thì Kim sinh thủy, mà tuổi Quý mão mệnh kim, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.
– Xe Màu xanh, xanh lục: Màu xanh, xanh lục là tượng trưng cho hành mộc, Tuổi Quý mão mạng kim có màu tượng trưng là màu trắng, màu xám, màu ghi. Theo ngũ hành thì kim khắc mộc, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.
– Xe Màu đỏ, màu hồng, tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím tượng trưng cho mệnh Hỏa. Theo ngũ hành thì Hỏa khắc kim, tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.
– Xe Màu vàng, nâu đất: Màu vàng, nâu đất tượng trưng cho mệnh thổ, Theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim. Tuổi Quý mão thuộc mệnh Kim, Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.
Tuổi Quý Mão cuộc sống có chút thăng trầm, của cái có lại hết, khi tuổi trẻ thì nghèo, về trung vận và hậu vận thì khá hơn nhiều. Hốc số phú quý học hành thành đạt, thông minh khéo léo, cử chỉ lời nói mềm mỏng, dịu dang, xử lý không ngoan, nếu sinh vào giờ tốt.
Người này bên ngoài thích ôn hòa bình an nhưng bên tỏng rất kiên cường và kiên trì theo đuổi mục đích tới cùng, họ đôi khi táo tợn và hung bạo. Người tuổi Quý Mão thành thạo nhiều nghề, nhưng hay bỏ dỡ dang. Người này có năng khiếu khao học xã hội và chính trị. Nếu là người thiện thì nam mềm mỏng lịch sự, hòa nhã, có tài, khéo léo được người đời tin tường. Nữ thì dịu hiền, đảm đang, có thiện tâm, cảm thông và giúp đỡ vơ tư, không vụ lợi.
Tuổi Quý Mão nam mệnh có sự phát triển về cơ nghiệp được nhanh chóng, cuộc sống vào thời kỳ trung vận thì được nhiều điều tốt đẹp, vào thời kỳ hậu vận thì cuộc sống đầy đủ và an nhàn sung sướng. Nói tóm lại, tuổi Quý Mão sẽ tạo được nhiều điều tốt đẹp và hy vọng thành công trong cuộc sống. Gia đạo của nam giới tuổi Quý Mão có nhiều tốt đẹp, vào thời kỳ trung vận có nhiều ảnh hưởng tốt đẹp về gia đạo và hạnh phúc, con đường công danh chỉ ở mức độ trung bình mà thôi. Con đường sự nghiệp gặp nhiều tốt đẹp, cuộc sống về vấn đề tiền bạc có nhiều tốt đẹp.
Tuổi Quý Mão nữ mệnh có cuộc đời tốt đẹp, vấn đề về tình duyên, tài lộc, công danh và sự nghiệp đều tốt đẹp và có nhiều cơ hội để phát triển về nghề nghiệp. Thời kỳ tiền vận, trung vận và hậu vận đều có cuộc sống sung sướng, không có cực khổ lo lắng. Phần gia đạo có nhiều điều tốt đẹp. Phần công danh được lên cao nhanh chóng và có nhiều điều tốt đẹp vào thời gian tiền vận và trung vận.
- Nam hợp các số: 1, 6, 7
- Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
Nam mạng:
+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) - Nam (Phúc Đức) - Đông (Thiên Y) - Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây (Họa Hại) - Tây Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng:
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát)
Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ và Kỷ Dậu
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Tân Sửu
+ Tuổi kỵ: Nhâm Tý và Canh Tý
Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão đồng tuổi, Ất Tỵ, Đinh Mùi
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Định Mùi, Kỷ Dậu, Tân Hợi và Tân Sửu
+ Tuổi kỵ: Nhâm Tý và Canh Tý
Những tuổi Nhâm Tý và Canh Tý tuổi Quý Mão không nên kết hôn và cũng không nên hợp tác làm ăn, vì hợp tác làm ăn hoặc kết hôn sẽ gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời
Nếu trong đường tình duyên mà gặp tuổi đại kỵ thì không nên làm đám cưới, bởi rất kỵ mâm trầu nên chỉ có thể kết duyên âm thầm, người con gái không nên quá đòi hỏi trong chuyện này, ngược lại phải tự mình đi đến nhà chồng mà ăn ở, không được đón rước linh đình. Nếu về làm ăn kim doanh gặp những tuổi đại kỵ có nói ở trên thì nên cúng sao hạn cho đúng ngày tháng. Nếu gặp tuổi đại kỵ trong con cái gia tộc, thì cần phải ăn ở hiền lành, cầu Trời khẩn Phật.
T/H.