Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,... Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, ban thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Canh Thìn sinh năm 2000.
Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam” giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí... Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.
Dựa vào cung mệnh Kim trong ngũ hành và bát quái thì người tuổi Canh thìn có cuộc đời suôn sẻ và khá thuận lợi vì luôn thuận buồm xuôi gió nên những người này ít gặp phải những sóng gió thất bại gì lớn lao trong cuộc đời. Cuộc sống cứ thế an nhiên rồi mọi giàu sang phú quý sẽ đến có thể nói là một vận mệnh khá may mắn. Nhưng tính tình nôn nóng và không kiên nhẫn đôi khi có thể ảnh hưởng xấu đến người tuổi này. Vì thế hướng tốt hợp mệnh sau đây sẽ giúp phát huy những điểm tốt của vận mệnh và khắc đi những điều không may.
- Hướng Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
- Hướng Đông (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
- Hướng Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
- Hướng Đông Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): thất thu, mất việc làm, cãi lộn, rơi hoặc mất cắp tài sản.
- Hướng Đông Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): bất trắc, thị phi, thất bại.
- Hướng Tây (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): phá sản, bệnh hạn, tai họa.
- Hướng Tây Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Hướng Tây Bắc (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
- Hướng Đông Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.
- Hướng Tây (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn ): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
- Hướng Tây Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Hướng Đông (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): phá sản, bệnh hạn, tai họa.
- Hướng Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): thất thu, mất việc làm, cãi lộn, rơi hoặc mất cắp tài sản.
- Hướng Đông Nam (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): bất trắc, thị phi, thất bại.
- Hướng Đông: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
- Hướng Đông Nam: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
- Hướng Bắc: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Đặc biệt, đặt hướng này không những được hướng tốt mà còn được tọa ở Nam thuộc Phục vị (sao Tả Phù) chủ về bình yên cũng khá tốt. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được cung này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.
- Hướng Nam: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.
Không những thế, người quẻ Khảm nếu chọn hướng Nam còn được tọa tốt ở Bắc vì được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, như vậy là được cả tọa và hướng tốt. Tọa Diên niên cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn, cũng là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
- Hướng Tây: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
- Hướng Đông Bắc: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Đặc biệt, người mệnh Càn nếu chọn hướng này sẽ được cả hướng tốt và tọa tốt. Khi đó tọa ở Tây Nam sẽ được Diên Niên mà cung Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Vì Diên niên là cung hòa thuận nên cũng tốt cho ngoại giao, quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
- Hướng Tây Nam: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Cũng như trường hợp trên, người mệnh Càn khi chọn hướng này cũng sẽ được cả hướng lẫn tọa. Khi đó tọa ở Đông Bắc sẽ được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Mà Thiên y lại là cung tốt thứ hai trong Bát trạch, nhất là với nữ giới. Được cung này gia đình không bị bệnh tật, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, đặc biệt là có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ lại được trường thọ.
- Hướng Tây Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ chồng con đều tốt.
- Nam mệnh thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là Xanh lá cây; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím; màu chế ngự được thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi.
Kỵ với các màu Đen, Xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu Vàng, Nâu thuộc hành Kim vì Hỏa khắc Kim, dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
- Nữ mệnh thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.
Kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu Đen, Xanh thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
- Nam mệnh tuổi Canh Thìn là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 3, 4, 9
- Nữ mệnh tuổi Canh Thìn là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 6, 7, 8
Nếu bạn có chọn người để kết duyên hay cùng hợp tác làm ăn, thì tốt nhất nên tránh những tuổi này, vì có kết duyên hay làm ăn chung thì cũng sẽ rơi vào cảnh biệt ly hoặc tuyệt mạng, việc làm ăn thì thất bại hay bị thua lỗ đó là các tuổi: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân.
Nếu gặp phải tuổi đại kỵ trong hôn nhân phải bạn phải hết sức cẩn thận, không nên làm lễ cưới hoặc giới thiệu với bà con thân tộc, họ hàng một cách linh đình. Còn trong công việc làm ăn, tránh hợp tác và giao dịch về tiền bạc.
T/H.