Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,... Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, ban thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Bính Thân sinh năm 1956, 2016.
Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam” giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí... Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.
- Sinh năm 2016, 1956 là tuổi Khỉ
- Năm sinh âm lịch: Bính Thân
- Mệnh: Hỏa - Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)
+ Tương sinh:Thổ, Mộc
+ Tương khắc: Kim, Thủy
- Thiên can: Bính
+ Tương hợp: Tân
+ Tương hình: Canh, Nhâm
- Địa chi: Thân
+ Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
- Nam mệnh:
+ Hướng Tây Bắc - Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Đông Bắc - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
+ Hướng Tây - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Tây Nam - Phục vị: Được sự giúp đỡ
- Nữ mệnh:
+ Hướng Bắc - Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
+ Hướng Đông - Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Nam - Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Đông Nam - Phục vị: Được sự giúp đỡ
- Không chỉ có tuổi Bính Thân mà đổi với người dân Việt Nam khi chọn hướng nhà đều cố gắng làm sao tránh để gió đông bắc thổi nhiều vào nhà khi trời lạnh, mà có ánh sáng mặt trời chiếu vào rọi vào nhà, còn khi trời nóng thì ngược lại, các hướng đón nhiều gió mát là bao gồm hướng Nam, Đông Nam, Tây Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu này không chỉ gia chủ tuổi bính thân, mà người Việt Nam đều thích xây nhà hướng về phía Nam vì nước ta thuộc bắc bán cầu. Vì nếu xây nhà hướng về phía Nam sẽ cho căn nhà mát rượi vào mùa hè và mùa đông ấm áp. Song, điều này chỉ đúng với những ai sống ở Bắc bán cầu, còn ở Nam bán cầu thì ngược lại hoàn toàn, họ phải xây nhà hướng về phía Bắc mới có tác dụng như trên.
Phương vị hợp với tuổi Bính Thân được xét theo Bát Quái mệnh cung phù hợp với đồ hình Hậu Thiên Bát Quái. Gia chủ tuổi bính thân thuộc tây tứ mệnh nên sinh sống, làm việc ở phương là Tây Bắc, Tây, Đông Bắc và Tây Nam. gia chủ tuổi bính thân không nên sinh sống tại các phương Nam, Bắc, Đông và Đông Nam.
Điều này nó đã lý giải tại sao hai người sinh cùng một thời điểm nhưng ở hai phương vị khác nhau sẽ có số mệnh sướng khổ khác nhau.
- Hướng Tây Nam: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
Không những được hướng tốt, nếu người cung Cấn chọn hướng này còn có tọa ở Đông Bắc cũng tốt vì được Phục vị. Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Đây là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ, vì ban thờ thuộc tĩnh. Được cung này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái đều tốt.
- Hướng Tây Bắc: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
- Hướng Tây: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên rất tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
- Hướng Đông Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái đều tốt.
Không những thế, nếu người quẻ Cấn chọn hướng Đông Bắc còn có tọa tốt ở Tây Nam vì được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Cung này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình. Như vậy là được cả hướng và tọa.
- Hướng Tây Bắc: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, lại được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
- Hướng Tây Nam: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Đặc biệt, người cung Đoài chọn hướng này sẽ được cả hướng lẫn tọa vì tọa ở Đông Bắc được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận cũng là sao cát. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch, gia đình sẽ được hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên còn tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
- Hướng Đông Bắc: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Mặc dù không tốt bằng hai hướng trên nhưng được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên còn tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Nhất là khi chọn hướng này sẽ có tọa ở Tây Nam được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y lại là cung tốt thứ hai trong Bát trạch, nhất là với nữ giới. Được cung này gia đình không bị bệnh tật, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, đặc biệt là có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như quý nhân phù trợ và được trường thọ.
- Hướng Tây: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái đều tốt.
- Nam mệnh hợp các màu: Màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc hành Hỏa. Màu vàng, nâu thuộc hành Thổ
- Nữ mệnh hợp các màu: Màu đen, xám, xanh biển sẫm thuộc hành Thủy. Màu xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc.
- Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9
- Nữ mệnh hợp với số: 1, 3, 4
Kỷ Hợi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mùi và Kỷ Sửu là những tuổi nếu hợp tác làm ăn hoặc kết duyên với những tuổi này thì có thể bị tuyệt mạng hoặc gặp cảnh biệt ly vào giữa cuộc đời.
Nếu gặp tuổi kỵ nếu trong hôn nhân thì không nên tổ chức linh đình. Nếu trong gia tộc có người khắc tuổi, hoặc trong công việc làm ăn, hùn vốn nếu gặp tuổi đại kỵ thì nên cúng sao giải hạn.
T/H.