Trong tháng 4 âm năm Mậu Tuất có những ngày tốt cho việc dự định khai trương, bắt đầu công việc mới, cưới xin, ăn hỏi hay mua bán xe cộ, nhà cửa…
Dựa theo nhiều phương pháp để có thể biết được ngày tốt, ngày xấu. Để tiện theo dõi, lịch ngày tốt được tính theo lịch âm nhưng được quy đổi sang lịch dương.
“Đầu xuôi đuôi lọt” là câu dân gian thường lưu truyền. Vì thế, để những việc lớn được hanh thông, thuận lợi, đặc biệt là cho tâm được an yên, mọi người thường chọn ngày tốt.
Tháng 4 âm tốt cho các tuổi thuộc nhóm 2 con giáp là Dậu và Sửu. Vì thế, người sinh hai tuổi này có thể bắt đầu khởi sự công việc mới, tính toán các dự định của bản thân. Hai con giáp này cần hạn chế lười biếng, thiếu kiên trì, cả thèm chóng chán của bản thân để có thể thực hiện thành công những dự định lớn. Hai con giáp này cũng cần lưu ý trong việc lựa chọn ý tưởng, thay vì ôm đồm quá nhiều ý tưởng thì giờ cũng là thời điểm thích hợp để lựa chọn ưu tiên ý tưởng nào.
Với người tuổi Tỵ, do tháng này có tốt có xấu, cần chú ý thị phi, hao tốn tiền của. Người tuổi Tỵ tháng này dễ gặp muộn phiền trong chuyện tình cảm.
Tháng 4 là tháng Phật Đản nên khí lành trong trời đất rất nhiều, đây là thời điểm hiếm hoi các công việc hầu như sẽ được bổ trợ thuận lợi và hanh thông.
Dưới đây là những ngày tốt tháng 4 âm năm Mậu Tuất, tức từ 15/5 đến 13/6 năm 2018 dương:
- 17/5: điểm 7/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán lớn.
Đồng thời là ngày tam nương: trăm sự đều kỵ, tránh kỵ xuất hành.
Ngày này trong xấu có đẹp, trong đẹp có xấu. Có thể khởi sự được một số việc nhưng kiêng cữ xuất hành đi xa. Chỉ nên lựa chọn trong trường hợp không tìm được ngày khác hợp lý về mặt thời gian.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1975
Giờ hoàng đạo: Mão 5-7g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Dậu 17-19g.
- 22/5: điểm 9/10
Khởi công trăm việc đều tốt.
Tốt cho tang lễ, tốt cho xuất hành đi xa.
Tốt cho mọi việc tốt nhất là cầu phúc, tế tự, xây nhà, chôn cất, nhập trạch, cưới gả, xuất hành di chuyển. Khởi sự kinh doanh mưu cầu việc lớn.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1968, 1956, 1990, 1960.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Tỵ 9-11g, Mùi 13-15g, Tuất 19-21g.
- 23/5: điểm 8/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là cầu tài lộc, khai trương, nhập trạch, khởi sự kinh doanh, giao dịch mua bán lớn, xuất hành đi xa, khai trương.
Đồng thời là ngày sát chủ: kiêng duy nhất việc xây cất, cưới gả.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1991, 1961, 1969.
Giờ hoàng đạo: Mão 5-7g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Dậu 17-19g.
- 24/5: điểm 7/10
Tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dich mua bán lớn, làm hồ sơ đi du học.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1992, 1982, 1952.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9h, Tỵ 9-11g, Thân 15-17g, Dậu 17-19g, Hợi 21-23g.
- 25/5: điểm 8/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1983, 1959, 1973.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Tuất 19-21g, Hợi 21-23g.
- 26/5 : điểm 8/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán lớn.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1996, 1984.
Giờ hoàng đạo: Mão 5-7g, Ngọ 11-13g, Thân 15-17g, Dậu 17-19g
- 30/5: điểm 8/10
Tốt cho mọi việc, khởi sự đều hanh thông thuận lợi, tốt nhất là xây nhà, cưới gả, ăn hỏi, chôn cất, xuất hành, cầu tài lộc khai trương, mưu sự làm ăn lớn, mua bán xe cộ.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1976, 1964, 1956, 1986.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Tỵ 9-11g, Thân 15-17g, Dậu 17-19g, Hợi 21-23g.
- 31/5: điểm 7/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán lớn.
Đồng thời là ngày vãng vong: trăm sự đều kỵ, tránh kỵ xuất hành.
Ngày này trong xấu có đẹp, trong đẹp có xấu. Có thể khởi sự được một số việc nhưng kiêng cữ xuất hành đi xa. Chỉ nên lựa chọn trong trường hợp không tìm được ngày khác hợp lý về mặt thời gian
Tuổi không nên chọn ngày này: 1977, 1965, 1987, 1957.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Tuất 19-21g, Hợi 21-23g.
- 3/6 : điểm 8/10
Tốt đối với tang lễ, tốt cho cầu tài lộc, khai trương.
Kiêng cữ động thổ, xây cất, cưới gả.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1992, 1982, 1952.
Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Tỵ 9-11g, Mùi 13-15g, Tuất 19-21g
- 4/6: điểm 8/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là cầu tài lộc, khai trương, nhập trạch, khởi sự kinh doanh, giao dịch mua bán lớn, xuất hành đi xa, khai trương.
Đồng thời là ngày sát chủ: kiêng duy nhất việc xây cất, cưới gả.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1993, 1983.
Giờ hoàng đạo: Mão 5-7g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Dậu 17-19g.
- 7/6: điểm 9,5 /10
Tạo tác khởi công mọi việc đều hanh thông thuận lợi, mã đáo thành công. Hôn nhân cưới gả dễ sinh quý tử, công danh thi cử dễ đạt được thăng tiến. Khai trương buôn bán thì được tài lộc dồi dào.
Duy nhất xấu cho việc tang gia .
Tuổi không nên chọn ngày này: 1972, 1996, 1974.
- 10/6: điểm 7/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán lớn.
Đồng thời là ngày tam nương: trăm sự đều kỵ, tránh kỵ xuất hành.
Ngày này trong xấu có đẹp, trong đẹp có xấu. Có thể khởi sự được một số việc nhưng kiêng cữ xuất hành đi xa. Chỉ nên lựa chọn trong trường hợp không tìm được ngày khác hợp lý về mặt thời gian.
Tuổi không nên chọn ngày này: 1987, 1957.
Giờ hoàng đạo: Mão 5-7g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Dậu 17-19g.
- 12/6 : điểm 7/10
Tốt cho mọi việc, tốt nhất là hôn thú, cưới gả, ăn hỏi, tốt cho cầu tài lộc, khai trương, giao dịch mua bán lớn.
Đồng thời là ngày vãng vong: trăm sự đều kỵ, tránh kỵ xuất hành.
Ngày này trong xấu có đẹp, trong đẹp có xấu. Có thể khởi sự được một số việc nhưng kiêng cữ xuất hành đi xa. Chỉ nên lựa chọn trong trường hợp không tìm được ngày khác hợp lý về mặt thời gian.
Tuổi không nên chọn ngày này: 2001, 1971. Giờ hoàng đạo: Thìn 7-9g, Ngọ 11-13g, Mùi 13-15g, Tuất 19-21g, Hợi 21-23g.
Lưu ý: Trong cung giờ ngọ 11-13g, chỉ đẹp từ 11-11g55'. 12-13g là giờ các quan đi tuần, không tiện để làm việc gì.