Việc chọn hướng nhà tốt, hợp nhất với người tuổi Mão Nam, Nữ mạng sẽ mang lại những điều may mắn cho gia đình, tài lộc đến với ngôi nhà. Hướng nhà tốt thì gia chủ vận trình mới vượng.
Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí… Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Năm sinh gia chủ : 1951 Tân Mão
Mệnh gia chủ : Tùng Bách Mộc
Cung gia chủ : Tốn (Nam) – Khôn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Thiên y: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Diên niên: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Phục vị: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Lục sát: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Tân Mão Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Thiên y: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Diên niên: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Phục vị: Đông Nam(112.5° – 157.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Thiên y: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Diên niên: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Phục vị: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Lục sát: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông (67.5° – 112.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Tân Mão Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Thiên y: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Diên niên: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Phục vị: Tây Nam(202.5° – 247.4°).
Năm sinh gia chủ : 1963 Quý Mão
Mệnh gia chủ : Kim Bạch Kim
Cung gia chủ : Khảm (Nam) – Cấn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Thiên y: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Diên niên: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Phục vị: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Lục sát: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây (247.5° – 292.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Quý Mão Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Thiên y: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Diên niên: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Phục vị: Bắc(337.5° – 22.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Thiên y: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Diên niên: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Phục vị: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Lục sát: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Hoạ hại: Nam (157.5° – 202.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Quý Mão Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Thiên y: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Diên niên: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Phục vị: Đông Bắc(22.5° – 67.4°).
Năm sinh gia chủ : 1975 Ất Mão
Mệnh gia chủ : Đại Khê Thủy
Cung gia chủ : Đoài (Nam) – Cấn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Tây tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Thiên y: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Diên niên: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Phục vị: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Lục sát: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Hoạ hại: Bắc (337.5° – 22.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Ất Mão Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Thiên y: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Diên niên: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Phục vị: Tây(247.5° – 292.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Thiên y: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Diên niên: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Phục vị: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Lục sát: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Hoạ hại: Nam (157.5° – 202.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Ất Mão Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Thiên y: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Diên niên: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Phục vị: Đông Bắc(22.5° – 67.4°).
Năm sinh gia chủ : 1987 Đinh Mão
Mệnh gia chủ : Lộ Trung Hỏa
Cung gia chủ : Tốn (Nam) – Khôn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Thiên y: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Diên niên: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Phục vị: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Lục sát: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Đinh Mão Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Thiên y: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Diên niên: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Phục vị: Đông Nam(112.5° – 157.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Thiên y: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Diên niên: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Phục vị: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Lục sát: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông (67.5° – 112.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Đinh Mão Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Thiên y: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Diên niên: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Phục vị: Tây Nam(202.5° – 247.4°).
Năm sinh gia chủ : 1999 Kỷ Mão
Mệnh gia chủ : Thành Đầu Thổ
Cung gia chủ : Khảm (Nam) – Cấn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Thiên y: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Diên niên: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Phục vị: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Lục sát: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây (247.5° – 292.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Kỷ Mão Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Thiên y: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Diên niên: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Phục vị: Bắc(337.5° – 22.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Thiên y: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Diên niên: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Phục vị: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Lục sát: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Hoạ hại: Nam (157.5° – 202.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Kỷ Mão Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Thiên y: Tây Bắc(292.5° – 337.4°), Hướng Diên niên: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Phục vị: Đông Bắc(22.5° – 67.4°).