Người phương Đông quan niệm rằng, mỗi tuổi trong một năm đều được một vì sao chiếu mệnh, có tổng cộng 9 sao chiếu mệnh là: La Hầu, Kế Đô, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hớn, Thổ Tú, Thái Bạch, Thủy Diệu. 9 Sao này chiếu luân phiên nhau theo chu kỳ từng năm trong đó có sao tốt và sao xấu. Theo quan niệm dân gian, khi gặp sao tốt thì trong năm đó vận trình tài lộc, diễn biến công danh, sự nghiệp, tình duyên của một người đều có nhiều chuyển biến tích cực. Khi gặp sao xấu thì việc cắt sao giải hạn sẽ có tác dụng xua tan những điều xui xẻo, làm giảm nhẹ sự ảnh hưởng không tốt.
Đối với người dân Việt Nam, hằng năm mỗi khi tết đến xuân về, thường đi lễ chùa hoặc dâng sao giải hạn để cầu mong may mắn, tài lộc, bình an đến cho mình và gia đình. Để biết năm 2020 này bạn bị sao nào chiếu mệnh, xin vui lòng nhập đầy đủ thông tin phía bên dưới để tra cứu kết quả.
Từ lâu đã có quan niệm mỗi người đều có sao chiếu mạng hàng năm. Vì thế cần phải cúng sao giải hạn 2020. Bởi không phải sao nào cũng là sao tốt. Mà mỗi năm một người lại bị một sao chiếu mệnh. Và có tất cả 9 ngôi sao được gọi chung là Cửu Diệu. Vậy không biết trong năm Canh Tý 2020 này bạn gặp phải sao nào chiếu mạng? Sao chiếu đó là tốt hay xấu? Và văn khấn cúng dâng sao giải hạn đầu năm ra sao?
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao và hạn 2020 của nam mạng | Sao và hạn 2020 của nữ mạng |
Mậu Tý | 1948 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Canh Tý | 1960 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Nhâm Tý | 1972 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyển |
Giáp Tý | 1984 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Bính Tý | 1996 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Kỷ Sửu | 1949 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tân Sửu | 1961 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Quý Sửu | 1973 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Ất Sửu | 1985 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Đinh Sửu | 1997 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Canh Dần | 1950 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Nhâm Dần | 1962 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Giáp Dần | 1974 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Bính Dần | 1986 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Mậu Dần | 1998 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Tân Mão | 1951 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Quý Mão | 1963 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyển |
Ất Mão | 1975 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Đinh Mão | 1987 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Kỷ Mão | 1999 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Nhâm Thìn | 1952 | Vân Hán – Địa Võng | La Hầu – Địa Võng |
Giáp Thìn | 1964 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Bính Thìn | 1976 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Mậu Thìn | 1988 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Canh Thìn | 2000 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Quý Tỵ | 1953 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Ất Tỵ | 1965 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Đinh Tỵ | 1977 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Kỷ Tỵ | 1989 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Tân Tỵ | 2001 | Thổ Tú – Tam Kheo | Vân Hán – Thiên Tinh |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Giáp Ngọ | 1954 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Bạch – Toán Tận |
Bính Ngọ | 1966 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Mậu Ngọ | 1978 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Canh Ngọ | 1990 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Nhâm Ngọ | 2002 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Ất Mùi | 1955 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Đinh Mùi | 1967 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Kỷ Mùi | 1979 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tân Mùi | 1991 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Quý Mùi | 2003 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Bính Thân | 1956 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Mậu Thân | 1968 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Canh Thân | 1980 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Nhâm Thân | 1992 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Giáp Thân | 2004 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Đinh Dậu | 1957 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Kỷ Dậu | 1969 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tân Dậu | 1981 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Quý Dậu | 1993 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Ất Dậu | 2005 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Mậu Tuất | 1958 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Canh Tuất | 1970 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Giáp Tuất | 1994 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Bính Tuất | 2006 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tuổi Âm | Năm sinh | Sao – hạn 2020 nam mạng | Sao – hạn 2020 nữ mạng |
Đinh Hợi | 1947 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu – Toán Tận |
Kỷ Hợi | 1959 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tân Hợi | 1971 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyển |
Quý Hợi | 1983 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Ất Hợi | 1995 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Sau khi bạn đã biết được sao hạn năm 2020 chiếu mạng mình là gì? Thì hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa của từng sao hạn. Nhằm có thể biết được năm nay mình bị sao tốt hay xấu chiếu mạng.
Sao La Hầu thuộc một trong 3 sao xấu. Đây chính là sao hung tinh chiếu mạng đối với cả nam lẫn nữ. Nó mang lại xui xẻo, bất lợi gây ra những rắc rối liên quan đến thị phi, luật pháp. Bên cạnh đó còn tạo ra cảm giác buồn chán cho bản thân người bị chiếu. Xấu nhất chính là vào tháng bảy và tháng giêng âm lịch.
Sao Thổ Tú thuộc sao trung tính. Nếu người nào bị sao này chiếu mạng sẽ dễ bị dính đến kiện tụng. Bị tiểu nhân chơi xấu, gia đạo bất an và mối quan hệ xã hội xảy ra nhiều xung đột. Ngoài ra sẽ không tốt cho việc xuất hành, xấu nhất vào tháng 4 và 8 âm lịch. Với nữ giới sẽ kỵ thêm tháng 3, 9 âm.
Thủy Diệu cũng chính là 1 trong 3 sao trung tính. Là nam giới nếu bị sao này chiếu sẽ tốt cho con đường lộc tài. Tuy nhiên với nữ thì nên cẩn thận xảy ra tai nạn sống nước. Đáng chú ý nhất là phải thận trọng trong lời ăn tiếng nói. Tránh gây ra xung đột mâu thuẫn. Kỵ nhất tháng 4 và 8 âm.
Thái Bạch chính là sao xấu nhất trong Cửu Diệu. Người bị sao này chiếu sẽ bị người hãm hại và mất tiền của. Xấu nhất vào tháng hai và 8 âm lịch. Vì thế gia chủ hãy cẩn thận nếu bị Thái Bạch chiếu.
Sao Thái Dương chiếu mạng sẽ giúp con đường công danh sáng lạng. Thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc. Tốt nhất vào tháng 6 và 10 âm lịch.
Sao Vân Hớn được coi là hung tinh của nam và nữ. Người nào bị sao này chiếu mệnh cần thận trọng trong lời ăn tiếng nói. Kẻo dính vào thị phi kiện tụng. Đặc biệt sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến huyết phụ nữ nên không sinh con vào năm bị sao chiếu. Xấu nhất vào tháng 2 và 8 âm.
Sao Kế Đô là sao xấu và xấu nhất vào tháng 3 và 9. Đáng chú ý nhất là phụ nữ, nên giữ mồm giữ miệng kẻo dính vào thị phi. Bên cạnh đó cần chú ý đến bệnh tật. l
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nữ và nam về đường công danh sự nghiệp. Tháng chín sẽ có chuyện tình duyên tốt. Tuy nhiên cần chú ý đến vấn đề sinh đẻ.
Sao Mộc Đức cũng là một trong những sao tốt. Tốt cho cả nam và nữ giới, chủ về hôn sự. Nên nếu bị sao này chiếu gia chủ sẽ có tin vui về mặt tình cảm. Tốt nhất vào tháng 10 và 12. Tuy nhiên đối với nữ nên đề phòng các bệnh về thị giác, huyết máu.
Mỗi hạn đều mang một ý nghĩa riêng:
- Hạn Huỳnh Tiền bị hao tài tốn của và bệnh nặng.
- Hạn Tam Kheo (Tiểu hạn) sẽ khiến cho chân tay bị nhức mỏi.
- Hạn Ngũ Mộ (Tiểu hạn) bị hao tốn tài lộc.
- Hạn Thiên Tinh (Xấu) dễ dính đến thị phi xung đột mâu thuẫn.
- Hạn Tán Tận (Đại hạn) hao tài, ảnh hưởng đến bệnh tật.
- Hạn Thiên La (Xấu) luôn bị quấy rối.
- Hạn Địa Võng (Xấu) cẩn thận dính đến pháp luật.
- Hạn Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn.
Nếu vào năm nay bạn bị sao hạn chiếu 2020 thì nên tìm cách hóa giải. Và theo quan niệm xưa 9 ngôi sao chiếu mạng nó chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn hàng tháng. Về thủ tục cúng sao ở mỗi tuổi lại khác nhau tuy nhiên đều phải đảm bảo yếu tố sau:
Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2020.
Sau lễ thì gia chủ lấy hết vàng, tiền, bài vị, văn khấn đem đi hóa.
Văn khấn dành cho tất cả sao, nhưng khi cúng gia chủ nên đọc chính xác tên sao mới hiệu nghiệm. Đặc biệt nên làm vào ngày giờ sao đăng viên.
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân
Con kính lạy (đọc tên đầy đủ của sao)
Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân
Tín chủ (chúng) con là: Tên đầy đủ ngày tháng năm sinh
Hôm nay là ngày… tháng… năm …, tín chủ thật tâm sắm lễ sắm hương hoa trà quả, đốt nén hương. Thiết lập linh án ở (địa chỉ cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị phù hộ độ trì giải vận hạn, ban phúc thọ lộc cho chúng con gặp may măn. Tránh đi điều xấu.
Tín chủ con lễ tâm thành, kính lễ cúi xin được độ trì phù hộ.
Phục duy cẩn cáo!